Intel 4004 là bộ vi xử lý 4 bit, được Intel giới thiệu vào năm 1971. Nó được xem là bộ vi xử lý одтн chip одтн đầu tiên trên thế giới.
Vậy đáp án đúng là A. 4 bit dữ liệu
Một byte (octet) là một đơn vị thông tin bao gồm 8 bit. Đây là một khái niệm cơ bản trong khoa học máy tính và được sử dụng rộng rãi để đo lường dung lượng lưu trữ và băng thông. Các phương án khác không chính xác.
Số (+123) cần được biểu diễn theo chuẩn IBM 360, là một dạng biểu diễn số dấu chấm động. Chuẩn IBM 360 sử dụng cơ số 16 (hệ thập lục phân). Số được biểu diễn dưới dạng: sign * fraction * 16^(exponent - 64).
Để biểu diễn số (+123) theo chuẩn IBM 360:
1. Chuyển đổi số 123 sang hệ thập lục phân: 123 = 7 * 16 + 11. Vậy 123 trong hệ thập lục phân là 7B.
2. Chuẩn hóa số: 7B = 0.7B * 16^2. Vì vậy, fraction là 0.7B (7B0000) và exponent là 2.
3. Tính giá trị của exponent đã bias: exponent đã bias = 2 + 64 = 66. Chuyển 66 sang hệ thập lục phân: 66 = 4 * 16 + 2. Vậy exponent đã bias là 42.
4. Kết hợp các thành phần: Vì số là dương, bit dấu là 0. Kết hợp bit dấu, exponent đã bias và fraction, ta có: 0 | 42 | 7B000000. Do đó, biểu diễn trong hệ thập lục phân là 427B0000.
Mã BCD (Binary-Coded Decimal) là một hệ thống mã hóa số thập phân, trong đó mỗi chữ số thập phân (0-9) được biểu diễn bằng một nhóm các bit nhị phân, thường là 4 bit. Trong trường hợp này, chúng ta cần mã hóa số 38.
Số 3 được biểu diễn bằng mã BCD là 0011. Số 8 được biểu diễn bằng mã BCD là 1000.
Mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) là một bảng mã chuẩn dùng để biểu diễn các ký tự trong máy tính. Mỗi ký tự được gán một số nguyên duy nhất.
Chữ số 7 trong bảng mã ASCII có giá trị thập phân là 55.
73H là mã Hexadecimal và không phải là đáp án đúng.
0110110B là mã nhị phân. Chuyển sang thập phân là 102.