Trả lời:
Đáp án đúng: B
Một byte (octet) là một đơn vị thông tin bao gồm 8 bit. Đây là một khái niệm cơ bản trong khoa học máy tính và được sử dụng rộng rãi để đo lường dung lượng lưu trữ và băng thông. Các phương án khác không chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số (+123) cần được biểu diễn theo chuẩn IBM 360, là một dạng biểu diễn số dấu chấm động. Chuẩn IBM 360 sử dụng cơ số 16 (hệ thập lục phân). Số được biểu diễn dưới dạng: sign * fraction * 16^(exponent - 64).
Để biểu diễn số (+123) theo chuẩn IBM 360:
1. Chuyển đổi số 123 sang hệ thập lục phân: 123 = 7 * 16 + 11. Vậy 123 trong hệ thập lục phân là 7B.
2. Chuẩn hóa số: 7B = 0.7B * 16^2. Vì vậy, fraction là 0.7B (7B0000) và exponent là 2.
3. Tính giá trị của exponent đã bias: exponent đã bias = 2 + 64 = 66. Chuyển 66 sang hệ thập lục phân: 66 = 4 * 16 + 2. Vậy exponent đã bias là 42.
4. Kết hợp các thành phần: Vì số là dương, bit dấu là 0. Kết hợp bit dấu, exponent đã bias và fraction, ta có: 0 | 42 | 7B000000. Do đó, biểu diễn trong hệ thập lục phân là 427B0000.
Vậy đáp án đúng là A. 427B0000H
Để biểu diễn số (+123) theo chuẩn IBM 360:
1. Chuyển đổi số 123 sang hệ thập lục phân: 123 = 7 * 16 + 11. Vậy 123 trong hệ thập lục phân là 7B.
2. Chuẩn hóa số: 7B = 0.7B * 16^2. Vì vậy, fraction là 0.7B (7B0000) và exponent là 2.
3. Tính giá trị của exponent đã bias: exponent đã bias = 2 + 64 = 66. Chuyển 66 sang hệ thập lục phân: 66 = 4 * 16 + 2. Vậy exponent đã bias là 42.
4. Kết hợp các thành phần: Vì số là dương, bit dấu là 0. Kết hợp bit dấu, exponent đã bias và fraction, ta có: 0 | 42 | 7B000000. Do đó, biểu diễn trong hệ thập lục phân là 427B0000.
Vậy đáp án đúng là A. 427B0000H
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mã BCD (Binary-Coded Decimal) là một hệ thống mã hóa số thập phân, trong đó mỗi chữ số thập phân (0-9) được biểu diễn bằng một nhóm các bit nhị phân, thường là 4 bit. Trong trường hợp này, chúng ta cần mã hóa số 38.
Số 3 được biểu diễn bằng mã BCD là 0011.
Số 8 được biểu diễn bằng mã BCD là 1000.
Do đó, mã BCD của số 38 là 0011 1000.
Vậy đáp án đúng là C. 00111000
Số 3 được biểu diễn bằng mã BCD là 0011.
Số 8 được biểu diễn bằng mã BCD là 1000.
Do đó, mã BCD của số 38 là 0011 1000.
Vậy đáp án đúng là C. 00111000
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) là một bảng mã chuẩn dùng để biểu diễn các ký tự trong máy tính. Mỗi ký tự được gán một số nguyên duy nhất.
- Chữ số 7 trong bảng mã ASCII có giá trị thập phân là 55.
- 73H là mã Hexadecimal và không phải là đáp án đúng.
- 0110110B là mã nhị phân. Chuyển sang thập phân là 102.
- 37 là mã Hexadecimal của 55.
Vậy đáp án đúng là B. 55
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ký tự A-Z trong bảng mã ASCII có giá trị từ 65 đến 90 theo hệ thập phân, tương ứng với 41h đến 5Ah theo hệ thập lục phân. Do đó, đáp án B là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong hệ nhị phân, số âm thường được biểu diễn bằng phương pháp bù hai (two's complement). Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản hóa các phép toán cộng và trừ, đồng thời biểu diễn số 0 chỉ bằng một cách duy nhất. Số bù hai của một số dương được tạo ra bằng cách đảo tất cả các bit của số đó (tạo ra số bù một) và sau đó cộng thêm 1.
Ví dụ, nếu ta có số dương 5 (00000101 trong hệ nhị phân 8 bit), số bù một của nó là 11111010. Cộng thêm 1 vào số bù một ta được 11111011, đây là số bù hai, và nó biểu diễn -5.
Các phương án khác không chính xác vì:
- B. Là số bù 1 của số dương tương ứng: Số bù 1 chỉ là bước trung gian để tạo ra số bù 2.
- C. Là số bù 10 của số dương tương ứng: Số bù 10 được sử dụng trong hệ thập phân, không phải nhị phân.
- D. Đảo bit MSB của số dương tương ứng từ 0 lên 1: Cách này có thể được sử dụng trong một số hệ thống biểu diễn số âm, nhưng không phải là phương pháp bù hai phổ biến và không đảm bảo tính đúng đắn trong mọi phép toán.
Ví dụ, nếu ta có số dương 5 (00000101 trong hệ nhị phân 8 bit), số bù một của nó là 11111010. Cộng thêm 1 vào số bù một ta được 11111011, đây là số bù hai, và nó biểu diễn -5.
Các phương án khác không chính xác vì:
- B. Là số bù 1 của số dương tương ứng: Số bù 1 chỉ là bước trung gian để tạo ra số bù 2.
- C. Là số bù 10 của số dương tương ứng: Số bù 10 được sử dụng trong hệ thập phân, không phải nhị phân.
- D. Đảo bit MSB của số dương tương ứng từ 0 lên 1: Cách này có thể được sử dụng trong một số hệ thống biểu diễn số âm, nhưng không phải là phương pháp bù hai phổ biến và không đảm bảo tính đúng đắn trong mọi phép toán.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng