Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi này kiểm tra việc sử dụng liên từ thích hợp trong tiếng Hán. Trong câu “麦克___大卫都获得了第一名” (Mike ___ David đều đạt được hạng nhất), chúng ta cần một liên từ để nối hai cái tên “麦克” (Mike) và “大卫” (David).
Phân tích các lựa chọn:
- “和” (hé): có nghĩa là “và”, dùng để nối hai danh từ hoặc cụm danh từ có vai trò tương đương nhau.
- “以及” (yǐjí): cũng có nghĩa là “và”, nhưng thường dùng để nối các thành phần có mức độ quan trọng khác nhau hoặc trong văn viết trang trọng hơn.
- “而” (ér): có nghĩa là “và” hoặc “nhưng”, thường dùng để biểu thị sự đối lập hoặc tương phản.
- “并” (bìng): có nghĩa là “và”, thường dùng để nối các động từ hoặc cụm động từ, hoặc để nhấn mạnh sự đồng thời của hai hành động.
Trong trường hợp này, “和” là lựa chọn phù hợp nhất để nối hai cái tên Mike và David, vì cả hai đều có vai trò ngang nhau là người chiến thắng. Các lựa chọn còn lại không phù hợp về mặt ngữ nghĩa hoặc ngữ cảnh.
Câu này kiểm tra việc lựa chọn từ ngữ phù hợp để diễn tả hành động vội vã khi nghe tin bạn gái đến.
- 连忙 (liánmáng): Thường được dùng để diễn tả việc làm gì đó ngay lập tức, không chút chậm trễ, thể hiện sự khẩn trương và muốn đáp ứng ngay nhu cầu hoặc tình huống.
- 急忙 (jímáng): Tương tự như "liánmáng", nhưng nhấn mạnh hơn vào sự vội vã, gấp gáp do tình huống bất ngờ hoặc khẩn cấp gây ra.
- 匆忙 (cōngmáng): Diễn tả trạng thái vội vã, hấp tấp do thiếu thời gian hoặc do có nhiều việc phải làm.
- 帮忙 (bāngmáng): Giúp đỡ.
Trong ngữ cảnh này, "liánmáng" và "jímáng" đều phù hợp, nhưng "jímáng" thể hiện sự vội vã có phần cấp bách hơn khi nghe tin bạn gái đến, nên phù hợp hơn.
Trong câu này, chúng ta cần tìm một từ phù hợp để chỉ "gia đình" hoặc "dòng họ" của người mà cô gái sắp kết hôn.
- "人" (rén) nghĩa là "người", không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- "人家" (rénjia) có nghĩa là "gia đình", "nhà", hoặc "người ta" (trong một số ngữ cảnh khác). Đây là lựa chọn phù hợp nhất vì nó chỉ một gia đình có địa vị hoặc điều kiện tốt.
- "家" (jiā) nghĩa là "nhà", không đủ để diễn tả ý "một gia đình tốt".
- "家庭" (jiātíng) nghĩa là "gia đình", nhưng thường được sử dụng để chỉ cấu trúc gia đình (ví dụ: gia đình hạt nhân, gia đình nhiều thế hệ) chứ không phải để chỉ một gia đình có điều kiện tốt mà ai đó kết hôn vào.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là "人家".
Trong câu này, cần một lượng từ thích hợp để chỉ sự gia tăng của tiền thuê nhà. "番 (fān)" có nghĩa là "lần", thường được dùng để diễn tả sự gia tăng về số lượng hoặc mức độ. Trong ngữ cảnh này, "翻了两番 (fān le liǎng fān)" có nghĩa là tăng gấp đôi (tăng hai lần), phù hợp với ý nghĩa của câu.
Các lựa chọn khác không phù hợp:
- "回 (huí)" có nghĩa là "lần" nhưng thường dùng cho hành động.
- "遍 (biàn)" có nghĩa là "lần" nhưng thường dùng cho hành động lặp lại.
- "个 (gè)" là một lượng từ chung chung, không phù hợp trong trường hợp này.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.