Vật thể có dạng khối hình nón đồng chất, khối lượng phân bố đều, đường cao 12cm thì khối tâm của vật nằm trên trục của hình nón và cách đáy một khoảng:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Khối tâm của hình nón đồng chất nằm trên trục của hình nón, cách đáy một khoảng bằng 1/4 chiều cao của hình nón. Trong trường hợp này, chiều cao của hình nón là 12cm, vậy khối tâm cách đáy một khoảng là 12cm / 4 = 3cm.
500+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Vật lý đại cương sẽ là đề cương ôn thi hữu ích dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn đại cương dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đổi vận tốc góc ban đầu: \(\omega_0 = 300\) vòng/phút = \(10\pi \) rad/s.
Đổi vận tốc góc lúc sau: \(\omega = 180\) vòng/phút = \(3\pi \) rad/s.
Thời gian: t = 1 phút = 60s.
Áp dụng công thức: \(\omega = \omega_0 + \gamma t\) (trong đó \(\gamma\) là gia tốc góc).
Suy ra: \(\gamma = \frac{\omega - \omega_0}{t} = \frac{3\pi - 10\pi}{60} = - \frac{7\pi}{60} \approx -\frac{\pi}{8.57} \) (rad/s^2). Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Xem xét lại đề bài, có lẽ có sự nhầm lẫn ở đâu đó.
Để ý rằng, nếu vận tốc lúc sau là \(3\pi\), ta có: \(3\pi = 10\pi + \gamma.60\). Vậy \(\gamma = \frac{-7\pi}{60}\). Đáp án gần nhất có lẽ là \(- \frac{\pi}{15}\).
Tuy nhiên, hãy thử một cách khác. Nếu vận tốc sau 1 phút là 180 vòng/phút, tức là 3 vòng/s. Vận tốc ban đầu là 300 vòng/phút, tức là 5 vòng/s. Vậy độ giảm vận tốc là 2 vòng/s sau 60s. Suy ra độ giảm vận tốc là 1/30 vòng/s^2. Để chuyển sang rad/s^2, ta nhân với \(2\pi\), vậy độ giảm là \(\frac{\pi}{15}\). Do đó, gia tốc góc là \(- \frac{\pi}{15}\) rad/s^2.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi khối lượng của khối cầu lớn là m, thì khối lượng của phần bị khoét là m'. Vì khối lượng phân bố đều nên:
\(\frac{m'}{m} = \frac{V'}{V} = \frac{\frac{4}{3}\pi r^3}{\frac{4}{3}\pi R^3} = \frac{r^3}{R^3} = \frac{(\frac{R}{2})^3}{R^3} = \frac{1}{8}\)
=> \(m' = \frac{m}{8}\)
Mômen quán tính của khối cầu lớn đối với trục OO' là:
\(I = \frac{2}{5}mR^2\)
Mômen quán tính của phần bị khoét đối với trục OO' là:
\(I' = I_{CM} + m'd^2 = \frac{2}{5}m'r^2 + m'd^2 = \frac{2}{5}.\frac{m}{8}.(\frac{R}{2})^2 + \frac{m}{8}.(\frac{R}{2})^2 = \frac{mR^2}{80} + \frac{mR^2}{32} = \frac{7mR^2}{160}\)
Mômen quán tính của phần còn lại là:
\(I_{cl} = I - I' = \frac{2}{5}mR^2 - \frac{7mR^2}{160} = \frac{64mR^2 - 7mR^2}{160} = \frac{57mR^2}{160} = \frac{31}{80}mR^2\)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi \(\rho\) là mật độ khối lượng trên đơn vị diện tích của đĩa. Khối lượng của đĩa ban đầu là \(M = \rho \pi R^2\). Khối lượng của phần bị khoét là \(m' = \rho \pi r^2 = \rho \pi (R/2)^2 = M/4\). Do đó, khối lượng của phần còn lại là \(m = M - M/4 = 3M/4\), suy ra \(M = 4m/3\).
Mômen quán tính của đĩa tròn ban đầu đối với trục quay đi qua tâm O là \(I = \frac{1}{2}MR^2 = \frac{1}{2} \cdot \frac{4m}{3} R^2 = \frac{2}{3}mR^2\).
Mômen quán tính của phần bị khoét đối với trục quay đi qua tâm O' là \(I' = \frac{1}{2}m'r^2 = \frac{1}{2} \cdot \frac{M}{4} \cdot (R/2)^2 = \frac{1}{32}MR^2 = \frac{1}{32} \cdot \frac{4m}{3} R^2 = \frac{1}{24}mR^2\).
Áp dụng định lý Steiner, mômen quán tính của phần bị khoét đối với trục quay đi qua O là \(I_O' = I' + m'(OO')^2 = \frac{1}{24}mR^2 + \frac{M}{4} \cdot (R/2)^2 = \frac{1}{24}mR^2 + \frac{1}{4} \cdot \frac{4m}{3} \cdot \frac{R^2}{4} = \frac{1}{24}mR^2 + \frac{1}{12}mR^2 = \frac{1}{8}mR^2\).
Mômen quán tính của phần còn lại đối với trục quay đi qua O là \(I_{cl} = I - I_O' = \frac{2}{3}mR^2 - \frac{1}{8}mR^2 = \frac{16 - 3}{24}mR^2 = \frac{13}{24}mR^2\).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi T là lực căng dây, a là gia tốc của vật m.
Áp dụng định luật II Newton cho vật m: m*g - T = m*a (1)
Áp dụng phương trình mômen lực cho trụ: T*R = I*γ = (1/2)*m0*R^2 * (a/R) => T = (1/2)*m0*a (2)
Thay (2) vào (1): m*g - (1/2)*m0*a = m*a => a = m*g / (m + (1/2)*m0) = 1*10 / (1 + (1/2)*2) = 5 m/s^2
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi T là lực căng dây, a là gia tốc của vật m, và α là gia tốc góc của trụ.
Áp dụng định luật II Newton cho vật m: m.g - T = m.a
Áp dụng phương trình mô men lực cho trụ: T.R = I.α, với I là mô men quán tính của trụ đối với trục quay và R là bán kính của trụ.
Vì dây không trượt trên trụ, ta có a = α.R
Mô men quán tính của trụ đặc đồng chất là I = (1/2)m₀.R²
Thay các phương trình trên vào, ta có: T.R = (1/2)m₀.R². (a/R) => T = (1/2)m₀.a
Từ phương trình m.g - T = m.a, ta có T = m.g - m.a
Thay T = (1/2)m₀.a vào, ta có m.g - (1/2)m₀.a = m.a
=> m.g = m.a + (1/2)m₀.a = a(m + (1/2)m₀)
=> a = m.g / (m + (1/2)m₀) = 1*10 / (1 + (1/2)*2) = 10 / 2 = 5 m/s²
=> T = (1/2)m₀.a = (1/2)*2*5 = 5 N
Vậy lực căng dây là 5N.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng