Trong chế độ thực ô nhớ có địa chỉ logic 3ACFh:1000h có địa chỉ vật lý là
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ vật lý trong chế độ thực được tính bằng công thức: Địa chỉ vật lý = (địa chỉ segment * 16) + offset. Trong trường hợp này, địa chỉ segment là 3ACFh và offset là 1000h.
Tính toán:
Địa chỉ vật lý = (3ACFh * 16) + 1000h
= (3ACFh * 10h) + 1000h
= 3ACF0h + 1000h
= 3BCF0h
Vậy đáp án đúng là C. 3BCF0h
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cấu trúc một khối Cache (bộ nhớ đệm) thường bao gồm ba phần chính: Số hiệu thẻ (Tag), bit cờ hợp lệ (Flag bit - thường ký hiệu là F), và khối dữ liệu (Data block).
* Số hiệu thẻ (Tag): Dùng để xác định khối dữ liệu này trong Cache tương ứng với khối dữ liệu nào trong bộ nhớ chính.
* Bit cờ (Flag bit): Cho biết khối dữ liệu trong Cache có hợp lệ (valid) hay không. Khi Cache mới khởi tạo, các bit cờ thường được đặt là không hợp lệ. Khi một khối dữ liệu được tải vào Cache, bit cờ của khối đó sẽ được đặt là hợp lệ.
* Khối dữ liệu (Data block): Chứa dữ liệu thực tế được lưu trữ trong Cache.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
* Số hiệu thẻ (Tag): Dùng để xác định khối dữ liệu này trong Cache tương ứng với khối dữ liệu nào trong bộ nhớ chính.
* Bit cờ (Flag bit): Cho biết khối dữ liệu trong Cache có hợp lệ (valid) hay không. Khi Cache mới khởi tạo, các bit cờ thường được đặt là không hợp lệ. Khi một khối dữ liệu được tải vào Cache, bit cờ của khối đó sẽ được đặt là hợp lệ.
* Khối dữ liệu (Data block): Chứa dữ liệu thực tế được lưu trữ trong Cache.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách bộ điều khiển bộ nhớ quản lý địa chỉ khi truy cập cache, đặc biệt là trong trường hợp cache có 4 khối.
* Cache có 4 khối nghĩa là cần 2 bit để định địa chỉ một khối cụ thể trong cache (vì 2^2 = 4). Các bit này sẽ chọn 1 trong 4 khối.
* Bus địa chỉ 24 bit là tổng số bit mà CPU sử dụng để địa chỉ hóa bộ nhớ. Khi truy cập cache, một phần của địa chỉ này được sử dụng để tìm kiếm trong cache.
Phân tích các lựa chọn:
* A. 4 bit địa chỉ để xác định vị trí khối cache trong bộ nhớ cache: Sai. Vì chỉ có 4 khối cache, chỉ cần 2 bit để xác định vị trí khối cache.
* B. 2 bit địa chỉ đưa vào thanh ghi địa chỉ bộ nhớ MAR: Sai. Mặc dù 2 bit được sử dụng cho cache, nhưng chúng không trực tiếp đưa vào thanh ghi địa chỉ bộ nhớ (MAR) trong quá trình tìm kiếm cache. MAR chứa địa chỉ đầy đủ của bộ nhớ chính.
* C. các bit địa chỉ A1A0 đưa vào thanh ghi địa chỉ bộ nhớ MAR: Đúng. Vì cache có 4 khối, nên cần 2 bits (A1, A0) để chọn 1 trong 4 khối cache.
* D. 22 bit để xác định số hiệu thẻ của khối cache cần truy nhập: Sai. Số bit cho tag phụ thuộc vào kích thước cache, kích thước khối (block size), và kích thước địa chỉ bộ nhớ. Trong trường hợp này, chúng ta không có đủ thông tin để kết luận chính xác 22 bit được dùng cho tag. Ta biết 2 bits dùng để đánh số dòng (line) của cache. Như vậy, 24 bits địa chỉ sẽ được chia thành: tag + line + offset. Vì số lượng dòng là 4 (cần 2 bits), số bits offset phụ thuộc vào kích thước block. Nếu câu hỏi không cho kích thước block, chúng ta không thể tính chính xác số bits cho tag. Tuy nhiên, việc nói *chắc chắn* 22 bits dùng cho tag là không chính xác.
Vậy, đáp án đúng nhất là C.
* Cache có 4 khối nghĩa là cần 2 bit để định địa chỉ một khối cụ thể trong cache (vì 2^2 = 4). Các bit này sẽ chọn 1 trong 4 khối.
* Bus địa chỉ 24 bit là tổng số bit mà CPU sử dụng để địa chỉ hóa bộ nhớ. Khi truy cập cache, một phần của địa chỉ này được sử dụng để tìm kiếm trong cache.
Phân tích các lựa chọn:
* A. 4 bit địa chỉ để xác định vị trí khối cache trong bộ nhớ cache: Sai. Vì chỉ có 4 khối cache, chỉ cần 2 bit để xác định vị trí khối cache.
* B. 2 bit địa chỉ đưa vào thanh ghi địa chỉ bộ nhớ MAR: Sai. Mặc dù 2 bit được sử dụng cho cache, nhưng chúng không trực tiếp đưa vào thanh ghi địa chỉ bộ nhớ (MAR) trong quá trình tìm kiếm cache. MAR chứa địa chỉ đầy đủ của bộ nhớ chính.
* C. các bit địa chỉ A1A0 đưa vào thanh ghi địa chỉ bộ nhớ MAR: Đúng. Vì cache có 4 khối, nên cần 2 bits (A1, A0) để chọn 1 trong 4 khối cache.
* D. 22 bit để xác định số hiệu thẻ của khối cache cần truy nhập: Sai. Số bit cho tag phụ thuộc vào kích thước cache, kích thước khối (block size), và kích thước địa chỉ bộ nhớ. Trong trường hợp này, chúng ta không có đủ thông tin để kết luận chính xác 22 bit được dùng cho tag. Ta biết 2 bits dùng để đánh số dòng (line) của cache. Như vậy, 24 bits địa chỉ sẽ được chia thành: tag + line + offset. Vì số lượng dòng là 4 (cần 2 bits), số bits offset phụ thuộc vào kích thước block. Nếu câu hỏi không cho kích thước block, chúng ta không thể tính chính xác số bits cho tag. Tuy nhiên, việc nói *chắc chắn* 22 bits dùng cho tag là không chính xác.
Vậy, đáp án đúng nhất là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nhóm thanh ghi AX, BX, CX, DX là nhóm thanh ghi đa năng (general-purpose registers) trong kiến trúc x86. Chúng được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như lưu trữ dữ liệu, địa chỉ, bộ đếm và kết quả tính toán. Các thanh ghi khác có chức năng chuyên biệt hơn: CS, DS, ES, SS (segment registers) quản lý các phân đoạn bộ nhớ; SI, DI, IP (source index, destination index, instruction pointer) liên quan đến địa chỉ và con trỏ; SP, BP, FLAGS (stack pointer, base pointer, flags register) liên quan đến stack và cờ trạng thái. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ rộng của bus địa chỉ (address bus) trong kiến trúc CPU xác định số lượng địa chỉ bộ nhớ mà CPU có thể truy cập trực tiếp. Trong các hệ thống hiện đại, bus địa chỉ thường có độ rộng 32 bits hoặc 64 bits. Với bus địa chỉ 32 bits, CPU có thể truy cập 2^32 byte (4GB) bộ nhớ. Các hệ thống cũ hơn có thể sử dụng bus địa chỉ 20 bits (truy cập 1MB) hoặc các độ rộng khác. Trong các đáp án đã cho, 32 bits là một giá trị phổ biến và hợp lý cho độ rộng của bus địa chỉ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các loại bộ nhớ ROM (Read-Only Memory). ROM là bộ nhớ chỉ đọc, nghĩa là dữ liệu đã được ghi vào thì không thể thay đổi một cách dễ dàng. Có nhiều loại ROM khác nhau, bao gồm PROM, EPROM và EEPROM.
* PROM (Programmable ROM): Loại ROM này có thể lập trình được một lần duy nhất. Sau khi đã ghi dữ liệu, không thể xóa hoặc thay đổi nội dung.
* EPROM (Erasable Programmable ROM): Loại ROM này có thể xóa bằng tia cực tím và sau đó lập trình lại. Việc xóa EPROM cần một thiết bị đặc biệt và mất thời gian.
* EEPROM (Electrically Erasable Programmable ROM): Loại ROM này có thể xóa và lập trình lại bằng điện. Ưu điểm của EEPROM là có thể xóa và ghi lại từng phần của bộ nhớ mà không cần phải xóa toàn bộ, và không cần thiết bị xóa chuyên dụng.
Phân tích các đáp án:
* A. Có thể dùng điện để xoá PROM: Sai. PROM không thể xóa bằng điện.
* B. PROM là loại ROM có thể xoá và ghi lại nhiều lần: Sai. PROM chỉ có thể ghi một lần.
* C. EPROM là loại ROM có thể xoá và ghi lại nhiều lần: Đúng một phần, EPROM có thể xóa và ghi lại nhiều lần, nhưng việc xóa cần tia cực tím, không phải là thao tác thông thường.
* D. Có thể dùng điện để xoá EPROM: Sai. EPROM xóa bằng tia cực tím, EEPROM mới xóa bằng điện.
Trong các lựa chọn trên, phương án C chính xác nhất, vì EPROM có thể xóa và ghi lại. Tuy nhiên, cần làm rõ thêm việc xóa EPROM cần tia cực tím. Phương án D sai vì EPROM không xóa bằng điện mà bằng tia cực tím.
* PROM (Programmable ROM): Loại ROM này có thể lập trình được một lần duy nhất. Sau khi đã ghi dữ liệu, không thể xóa hoặc thay đổi nội dung.
* EPROM (Erasable Programmable ROM): Loại ROM này có thể xóa bằng tia cực tím và sau đó lập trình lại. Việc xóa EPROM cần một thiết bị đặc biệt và mất thời gian.
* EEPROM (Electrically Erasable Programmable ROM): Loại ROM này có thể xóa và lập trình lại bằng điện. Ưu điểm của EEPROM là có thể xóa và ghi lại từng phần của bộ nhớ mà không cần phải xóa toàn bộ, và không cần thiết bị xóa chuyên dụng.
Phân tích các đáp án:
* A. Có thể dùng điện để xoá PROM: Sai. PROM không thể xóa bằng điện.
* B. PROM là loại ROM có thể xoá và ghi lại nhiều lần: Sai. PROM chỉ có thể ghi một lần.
* C. EPROM là loại ROM có thể xoá và ghi lại nhiều lần: Đúng một phần, EPROM có thể xóa và ghi lại nhiều lần, nhưng việc xóa cần tia cực tím, không phải là thao tác thông thường.
* D. Có thể dùng điện để xoá EPROM: Sai. EPROM xóa bằng tia cực tím, EEPROM mới xóa bằng điện.
Trong các lựa chọn trên, phương án C chính xác nhất, vì EPROM có thể xóa và ghi lại. Tuy nhiên, cần làm rõ thêm việc xóa EPROM cần tia cực tím. Phương án D sai vì EPROM không xóa bằng điện mà bằng tia cực tím.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng