Trong các phương án sau, phương án nào là phương pháp giải quyết bài toán đoạn tới hạn?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Bài toán đoạn tới hạn (critical section problem) là vấn đề đồng bộ hóa quan trọng trong hệ điều hành, đảm bảo rằng chỉ một tiến trình được phép truy cập vào tài nguyên dùng chung tại một thời điểm nhất định. Để giải quyết vấn đề này, có nhiều phương pháp, trong đó có thể kể đến việc sử dụng khóa (lock) để bảo vệ đoạn mã quan trọng, hoặc sử dụng các cơ chế đồng bộ hóa như semaphore, mutex. Phương án C (Phương pháp tổ chức khóa chương trình) là phương án chính xác nhất trong các lựa chọn được đưa ra, vì nó trực tiếp liên quan đến việc bảo vệ đoạn mã tới hạn bằng cách sử dụng khóa. Các phương án A và B không phải là các phương pháp tiêu chuẩn hoặc trực tiếp được sử dụng để giải quyết bài toán đoạn tới hạn.
Do đó, đáp án đúng nhất là C.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phép xử lý WAIT (hay còn gọi là P) và SIGNAL (hay còn gọi là V) là hai thao tác cơ bản được sử dụng trong phương pháp đèn hiệu (semaphore) để giải quyết bài toán vùng tới hạn (critical section).
- WAIT (P): Giảm giá trị của biến semaphore. Nếu giá trị trở thành âm, tiến trình sẽ bị chặn cho đến khi một tiến trình khác tăng giá trị của semaphore lên.
- SIGNAL (V): Tăng giá trị của biến semaphore. Nếu có tiến trình bị chặn đang chờ semaphore này, một trong số chúng sẽ được giải phóng.
- WAIT (P): Giảm giá trị của biến semaphore. Nếu giá trị trở thành âm, tiến trình sẽ bị chặn cho đến khi một tiến trình khác tăng giá trị của semaphore lên.
- SIGNAL (V): Tăng giá trị của biến semaphore. Nếu có tiến trình bị chặn đang chờ semaphore này, một trong số chúng sẽ được giải phóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xảy ra bế tắc trong hệ thống, cần có đồng thời bốn điều kiện:
1. Loại trừ lẫn nhau (Mutual Exclusion): Tài nguyên được gán độc quyền cho một tiến trình tại một thời điểm. Các tiến trình khác muốn sử dụng tài nguyên này phải chờ đến khi nó được giải phóng.
2. Giữ và chờ (Hold and Wait): Một tiến trình đang giữ ít nhất một tài nguyên và đang chờ để có được các tài nguyên khác do các tiến trình khác đang giữ.
3. Không cưỡng chế (No Preemption): Tài nguyên chỉ có thể được giải phóng tự nguyện bởi tiến trình đang giữ nó, sau khi tiến trình đó đã hoàn thành nhiệm vụ của mình.
4. Chờ đợi vòng tròn (Circular Wait): Tồn tại một tập hợp các tiến trình {P0, P1, ..., Pn} sao cho P0 đang chờ một tài nguyên do P1 giữ, P1 đang chờ một tài nguyên do P2 giữ, ..., Pn-1 đang chờ một tài nguyên do Pn giữ, và Pn đang chờ một tài nguyên do P0 giữ.
Trong các lựa chọn được đưa ra, "Có tài nguyên găng" (tức là tài nguyên chỉ được sử dụng độc quyền bởi một tiến trình) là một trong những điều kiện cần thiết để xảy ra bế tắc. "Có hiện tượng giữ và đợi", "Không có hệ thống phân phối lại tài nguyên" (tương ứng với điều kiện "Không cưỡng chế"), và "Có hiện tượng tranh chấp tài nguyên" (thể hiện sự cạnh tranh tài nguyên, liên quan đến các điều kiện khác) cũng là các yếu tố góp phần vào bế tắc. Tuy nhiên, điều kiện "Có tài nguyên găng" không phải là điều kiện *không* xảy ra bế tắc, mà ngược lại, là một trong những điều kiện *cần* để bế tắc xảy ra. Vì vậy, đáp án không phải là điều kiện xảy ra bế tắc ở đây không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
1. Loại trừ lẫn nhau (Mutual Exclusion): Tài nguyên được gán độc quyền cho một tiến trình tại một thời điểm. Các tiến trình khác muốn sử dụng tài nguyên này phải chờ đến khi nó được giải phóng.
2. Giữ và chờ (Hold and Wait): Một tiến trình đang giữ ít nhất một tài nguyên và đang chờ để có được các tài nguyên khác do các tiến trình khác đang giữ.
3. Không cưỡng chế (No Preemption): Tài nguyên chỉ có thể được giải phóng tự nguyện bởi tiến trình đang giữ nó, sau khi tiến trình đó đã hoàn thành nhiệm vụ của mình.
4. Chờ đợi vòng tròn (Circular Wait): Tồn tại một tập hợp các tiến trình {P0, P1, ..., Pn} sao cho P0 đang chờ một tài nguyên do P1 giữ, P1 đang chờ một tài nguyên do P2 giữ, ..., Pn-1 đang chờ một tài nguyên do Pn giữ, và Pn đang chờ một tài nguyên do P0 giữ.
Trong các lựa chọn được đưa ra, "Có tài nguyên găng" (tức là tài nguyên chỉ được sử dụng độc quyền bởi một tiến trình) là một trong những điều kiện cần thiết để xảy ra bế tắc. "Có hiện tượng giữ và đợi", "Không có hệ thống phân phối lại tài nguyên" (tương ứng với điều kiện "Không cưỡng chế"), và "Có hiện tượng tranh chấp tài nguyên" (thể hiện sự cạnh tranh tài nguyên, liên quan đến các điều kiện khác) cũng là các yếu tố góp phần vào bế tắc. Tuy nhiên, điều kiện "Có tài nguyên găng" không phải là điều kiện *không* xảy ra bế tắc, mà ngược lại, là một trong những điều kiện *cần* để bế tắc xảy ra. Vì vậy, đáp án không phải là điều kiện xảy ra bế tắc ở đây không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần mô phỏng quá trình lập lịch SRT (Shortest Remaining Time) và tính thời gian chờ của từng tiến trình, sau đó tính trung bình.
Các tiến trình được đưa ra: P1 (6), P2 (8), P3 (3), P4 (2).
1. Thời điểm 0: P4 đến, thực hiện (2 đơn vị thời gian). Thời gian hoàn thành của P4 là 2.
2. Thời điểm 2: P3 đến, thời gian còn lại của P3 là 3, so sánh với P1 (6) và P2 (8), P3 được thực hiện (3 đơn vị thời gian). Thời gian hoàn thành của P3 là 5.
3. Thời điểm 5: P1 và P2 đang chờ. Thời gian còn lại của P1 là 6, của P2 là 8. P1 được thực hiện (6 đơn vị thời gian). Thời gian hoàn thành của P1 là 11.
4. Thời điểm 11: P2 được thực hiện (8 đơn vị thời gian). Thời gian hoàn thành của P2 là 19.
Thời gian chờ của từng tiến trình:
- P1: 5 - 0 = 5
- P2: 11 - 0 = 11
- P3: 2 - 0 = 2
- P4: 0 - 0 = 0
Thời gian chờ trung bình = (5 + 11 + 2 + 0) / 4 = 18 / 4 = 4.5
Vậy đáp án đúng là C. 4,5
Các tiến trình được đưa ra: P1 (6), P2 (8), P3 (3), P4 (2).
1. Thời điểm 0: P4 đến, thực hiện (2 đơn vị thời gian). Thời gian hoàn thành của P4 là 2.
2. Thời điểm 2: P3 đến, thời gian còn lại của P3 là 3, so sánh với P1 (6) và P2 (8), P3 được thực hiện (3 đơn vị thời gian). Thời gian hoàn thành của P3 là 5.
3. Thời điểm 5: P1 và P2 đang chờ. Thời gian còn lại của P1 là 6, của P2 là 8. P1 được thực hiện (6 đơn vị thời gian). Thời gian hoàn thành của P1 là 11.
4. Thời điểm 11: P2 được thực hiện (8 đơn vị thời gian). Thời gian hoàn thành của P2 là 19.
Thời gian chờ của từng tiến trình:
- P1: 5 - 0 = 5
- P2: 11 - 0 = 11
- P3: 2 - 0 = 2
- P4: 0 - 0 = 0
Thời gian chờ trung bình = (5 + 11 + 2 + 0) / 4 = 18 / 4 = 4.5
Vậy đáp án đúng là C. 4,5
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng thuật toán lập lịch SRT (Shortest Remaining Time). SRT là một dạng của thuật toán SJF (Shortest Job First) nhưng có tính preemptive (ưu tiên). Nghĩa là, nếu một tiến trình mới đến có thời gian thực hiện còn lại ngắn hơn tiến trình đang chạy, tiến trình đang chạy sẽ bị ngắt và tiến trình mới sẽ được thực hiện.
Giả sử các tiến trình đến cùng một lúc (thời điểm 0).
1. Thời điểm 0:
* P1 đến (thời gian thực hiện còn lại: 6)
* P2 đến (thời gian thực hiện còn lại: 8)
* P3 đến (thời gian thực hiện còn lại: 3)
* P4 đến (thời gian thực hiện còn lại: 2)
* P4 có thời gian thực hiện ngắn nhất (2), nên P4 được chạy.
2. Thời điểm 2:
* P4 hoàn thành.
* Các tiến trình còn lại: P1 (6), P2 (8), P3 (3).
* P3 có thời gian thực hiện ngắn nhất (3), nên P3 được chạy.
3. Thời điểm 5:
* P3 hoàn thành.
* Các tiến trình còn lại: P1 (6), P2 (8).
* P1 có thời gian thực hiện ngắn hơn (6 < 8), nên P1 được chạy.
4. Thời điểm 11:
* P1 hoàn thành.
* Tiến trình còn lại: P2 (8).
* P2 được chạy.
5. Thời điểm 19:
* P2 hoàn thành.
Bây giờ, ta tính thời gian chờ của P2:
P2 bắt đầu chạy ở thời điểm 11 và hoàn thành ở thời điểm 19, thời gian thực hiện là 8. Do đó, thời gian chờ của P2 là thời gian từ khi P2 đến (thời điểm 0) đến khi P2 bắt đầu chạy (thời điểm 11).
Vậy thời gian chờ của P2 là 11.
Vì không có đáp án nào là 11, nên ta xem xét lại các khả năng có thể xảy ra.
Tuy nhiên, việc các tiến trình đến cùng một lúc là giả định của chúng ta, nếu đề bài không nói rõ, ta phải hiểu là có thể các tiến trình đến ở các thời điểm khác nhau.
Vì không có thông tin về thời điểm đến của các tiến trình, và dựa trên phân tích ở trên, đáp án gần đúng nhất là C. 11.
Giả sử các tiến trình đến cùng một lúc (thời điểm 0).
1. Thời điểm 0:
* P1 đến (thời gian thực hiện còn lại: 6)
* P2 đến (thời gian thực hiện còn lại: 8)
* P3 đến (thời gian thực hiện còn lại: 3)
* P4 đến (thời gian thực hiện còn lại: 2)
* P4 có thời gian thực hiện ngắn nhất (2), nên P4 được chạy.
2. Thời điểm 2:
* P4 hoàn thành.
* Các tiến trình còn lại: P1 (6), P2 (8), P3 (3).
* P3 có thời gian thực hiện ngắn nhất (3), nên P3 được chạy.
3. Thời điểm 5:
* P3 hoàn thành.
* Các tiến trình còn lại: P1 (6), P2 (8).
* P1 có thời gian thực hiện ngắn hơn (6 < 8), nên P1 được chạy.
4. Thời điểm 11:
* P1 hoàn thành.
* Tiến trình còn lại: P2 (8).
* P2 được chạy.
5. Thời điểm 19:
* P2 hoàn thành.
Bây giờ, ta tính thời gian chờ của P2:
P2 bắt đầu chạy ở thời điểm 11 và hoàn thành ở thời điểm 19, thời gian thực hiện là 8. Do đó, thời gian chờ của P2 là thời gian từ khi P2 đến (thời điểm 0) đến khi P2 bắt đầu chạy (thời điểm 11).
Vậy thời gian chờ của P2 là 11.
Vì không có đáp án nào là 11, nên ta xem xét lại các khả năng có thể xảy ra.
Tuy nhiên, việc các tiến trình đến cùng một lúc là giả định của chúng ta, nếu đề bài không nói rõ, ta phải hiểu là có thể các tiến trình đến ở các thời điểm khác nhau.
Vì không có thông tin về thời điểm đến của các tiến trình, và dựa trên phân tích ở trên, đáp án gần đúng nhất là C. 11.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần xem xét thứ tự thực hiện các tiến trình theo thuật toán MLFQ với các hàng đợi và thuật toán con khác nhau.
Hàng đợi 1 (SJF): P1 (6), P2 (8). Thuật toán SJF sẽ chọn tiến trình có thời gian thực hiện ngắn nhất trước. Vậy P1 sẽ chạy trước P2.
Hàng đợi 2 (RR, q=2): P3 (3), P4 (2). Thuật toán RR sẽ cho mỗi tiến trình một lượng thời gian tối đa là q=2. Sau đó chuyển sang tiến trình tiếp theo.
Thứ tự thực hiện:
1. P1 (6): P1 chạy hết 6 đơn vị thời gian.
2. P2 (8): P2 chạy hết 8 đơn vị thời gian.
3. P3 (3): P3 chạy 2 đơn vị thời gian, sau đó P4 được chạy.
4. P4 (2): P4 chạy hết 2 đơn vị thời gian.
5. P3 (1): P3 chạy nốt 1 đơn vị thời gian còn lại.
Tính thời gian chờ của từng tiến trình:
- P1: 0
- P2: 6
- P3: 6 + 8 = 14
- P4: 6 + 8 + 2 = 16
Thời gian chờ trung bình: (0 + 6 + 14 + 16) / 4 = 36 / 4 = 9.0
Vậy đáp án đúng là C.
Hàng đợi 1 (SJF): P1 (6), P2 (8). Thuật toán SJF sẽ chọn tiến trình có thời gian thực hiện ngắn nhất trước. Vậy P1 sẽ chạy trước P2.
Hàng đợi 2 (RR, q=2): P3 (3), P4 (2). Thuật toán RR sẽ cho mỗi tiến trình một lượng thời gian tối đa là q=2. Sau đó chuyển sang tiến trình tiếp theo.
Thứ tự thực hiện:
1. P1 (6): P1 chạy hết 6 đơn vị thời gian.
2. P2 (8): P2 chạy hết 8 đơn vị thời gian.
3. P3 (3): P3 chạy 2 đơn vị thời gian, sau đó P4 được chạy.
4. P4 (2): P4 chạy hết 2 đơn vị thời gian.
5. P3 (1): P3 chạy nốt 1 đơn vị thời gian còn lại.
Tính thời gian chờ của từng tiến trình:
- P1: 0
- P2: 6
- P3: 6 + 8 = 14
- P4: 6 + 8 + 2 = 16
Thời gian chờ trung bình: (0 + 6 + 14 + 16) / 4 = 36 / 4 = 9.0
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng