Khi tạo ra các bảng trong cơ sở dữ liệu Access thì ta nên thực hiện theo trình tự sau
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Khi tạo bảng trong cơ sở dữ liệu Access, trình tự nên tuân theo là: đầu tiên, xác định và tạo khóa chính cho bảng để đảm bảo tính duy nhất của mỗi bản ghi. Tiếp theo, thiết lập các mối liên kết giữa các bảng để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu và mối quan hệ giữa các thực thể. Cuối cùng, nhập dữ liệu vào bảng. Do đó, đáp án B là chính xác.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để thiết lập quan hệ giữa các bảng trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) như Microsoft Access, SQL Server Management Studio, hoặc các công cụ tương tự, chúng ta thường sử dụng chức năng Relationships (Quan hệ). Trong các công cụ này, chức năng này thường được tìm thấy trong menu Tools (Công cụ). Do đó, đáp án đúng là D. Tool\Relationships. Các lựa chọn khác không phải là đường dẫn đúng để thiết lập quan hệ giữa các bảng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong Access, để truy xuất đến thuộc tính Value của một điều khiển (ví dụ: Textbox LOAI) trong một Form (ví dụ: BAOCAO), cú pháp đúng là:
[Forms]![TênForm]![TênĐiềuKhiển].[ThuộcTính]
Trong trường hợp này:
* [Forms]: Chỉ định rằng chúng ta đang truy cập một đối tượng Form.
* ![BAOCAO]: Chỉ định tên của Form là BAOCAO. Dấu ! được sử dụng để truy cập trực tiếp một đối tượng theo tên.
* ![LOAI]: Chỉ định tên của Textbox là LOAI. Dấu ! được sử dụng để truy cập trực tiếp một đối tượng theo tên.
* .Value: Chỉ định thuộc tính Value của Textbox LOAI mà chúng ta muốn truy xuất.
Vì vậy, phương án A là đáp án đúng. Các phương án B và C sử dụng cú pháp không chính xác và sẽ gây ra lỗi.
[Forms]![TênForm]![TênĐiềuKhiển].[ThuộcTính]
Trong trường hợp này:
* [Forms]: Chỉ định rằng chúng ta đang truy cập một đối tượng Form.
* ![BAOCAO]: Chỉ định tên của Form là BAOCAO. Dấu ! được sử dụng để truy cập trực tiếp một đối tượng theo tên.
* ![LOAI]: Chỉ định tên của Textbox là LOAI. Dấu ! được sử dụng để truy cập trực tiếp một đối tượng theo tên.
* .Value: Chỉ định thuộc tính Value của Textbox LOAI mà chúng ta muốn truy xuất.
Vì vậy, phương án A là đáp án đúng. Các phương án B và C sử dụng cú pháp không chính xác và sẽ gây ra lỗi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS), để thay đổi khóa chính của một bảng, ta cần phải chỉnh sửa định nghĩa của khóa chính đó. Phương án A (Chọn View\Index và xoá trường không tham gia khoá chính khỏi bảng Indexs) không chính xác vì việc chỉnh sửa index không đồng nghĩa với việc chỉnh sửa khóa chính. Phương án B (Chọn View\Primary Delete và xoá trường không tham gia khoá chính) là phương án đúng, vì nó chỉ ra thao tác xóa ràng buộc khóa chính hiện tại để sau đó có thể tạo lại khóa chính mới với các trường mong muốn. Phương án C (Đã đặt khoá chính rồi thì không thể gỡ bỏ được) là sai, vì khóa chính hoàn toàn có thể được thay đổi. Phương án D (Xoá bỏ trường không muốn tham gia khoá chính) là sai, vì việc xoá cột có thể ảnh hưởng đến dữ liệu và cấu trúc của bảng, không phải là cách để chỉnh sửa khoá chính.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn cặp thuộc tính phù hợp để đặt giá trị mặc định là ngày hiện tại và giới hạn năm là 2009 cho trường NGAY kiểu Date/Time.
* Default Value: Thuộc tính này dùng để thiết lập giá trị mặc định cho trường. Hàm `Today()` trong Access trả về ngày hiện tại của hệ thống. Hàm `Date()` cũng trả về ngày hiện tại, tuy nhiên `Today()` tường minh và dễ hiểu hơn trong ngữ cảnh này.
* Validation Rule: Thuộc tính này dùng để đặt điều kiện ràng buộc cho giá trị của trường. Trong trường hợp này, cần ràng buộc năm của trường NGAY là 2009. Cách tốt nhất là sử dụng so sánh khoảng ngày cụ thể để đảm bảo tính chính xác, đặc biệt khi làm việc với kiểu Date/Time. Biểu thức `Year([NGAY])=09` có thể không hoạt động chính xác trong mọi trường hợp do vấn đề định dạng và so sánh kiểu dữ liệu.
Phân tích các đáp án:
* A. Default Value: Date() và Validation Rule: Year([NGAY])=09: Sử dụng `Date()` để lấy ngày hiện tại, nhưng quy tắc kiểm tra `Year([NGAY])=09` có thể không đáng tin cậy.
* B. Default Value: Today() và Validation Rule: Year([NGAY])=09: Sử dụng `Today()` tốt hơn `Date()`, nhưng quy tắc kiểm tra vẫn có thể không đáng tin cậy.
* C. Default Value: Date() và Validation Rule: >= #01/01/2009# and <= #31/12/2009#: Sử dụng `Date()` và quy tắc kiểm tra sử dụng khoảng ngày cụ thể, đảm bảo chỉ các ngày trong năm 2009 được chấp nhận.
* D. Required: Date() và Validation Rule: >= #01/01/2009# and <= #31/12/2009#: `Required` không phải là thuộc tính để thiết lập giá trị mặc định. Nó chỉ định rằng trường không được để trống. Do đó, đáp án này sai.
Kết luận:
Đáp án C là chính xác nhất vì nó sử dụng `Date()` để lấy ngày hiện tại làm giá trị mặc định và quy tắc kiểm tra sử dụng khoảng ngày rõ ràng để đảm bảo chỉ các ngày trong năm 2009 được chấp nhận.
* Default Value: Thuộc tính này dùng để thiết lập giá trị mặc định cho trường. Hàm `Today()` trong Access trả về ngày hiện tại của hệ thống. Hàm `Date()` cũng trả về ngày hiện tại, tuy nhiên `Today()` tường minh và dễ hiểu hơn trong ngữ cảnh này.
* Validation Rule: Thuộc tính này dùng để đặt điều kiện ràng buộc cho giá trị của trường. Trong trường hợp này, cần ràng buộc năm của trường NGAY là 2009. Cách tốt nhất là sử dụng so sánh khoảng ngày cụ thể để đảm bảo tính chính xác, đặc biệt khi làm việc với kiểu Date/Time. Biểu thức `Year([NGAY])=09` có thể không hoạt động chính xác trong mọi trường hợp do vấn đề định dạng và so sánh kiểu dữ liệu.
Phân tích các đáp án:
* A. Default Value: Date() và Validation Rule: Year([NGAY])=09: Sử dụng `Date()` để lấy ngày hiện tại, nhưng quy tắc kiểm tra `Year([NGAY])=09` có thể không đáng tin cậy.
* B. Default Value: Today() và Validation Rule: Year([NGAY])=09: Sử dụng `Today()` tốt hơn `Date()`, nhưng quy tắc kiểm tra vẫn có thể không đáng tin cậy.
* C. Default Value: Date() và Validation Rule: >= #01/01/2009# and <= #31/12/2009#: Sử dụng `Date()` và quy tắc kiểm tra sử dụng khoảng ngày cụ thể, đảm bảo chỉ các ngày trong năm 2009 được chấp nhận.
* D. Required: Date() và Validation Rule: >= #01/01/2009# and <= #31/12/2009#: `Required` không phải là thuộc tính để thiết lập giá trị mặc định. Nó chỉ định rằng trường không được để trống. Do đó, đáp án này sai.
Kết luận:
Đáp án C là chính xác nhất vì nó sử dụng `Date()` để lấy ngày hiện tại làm giá trị mặc định và quy tắc kiểm tra sử dụng khoảng ngày rõ ràng để đảm bảo chỉ các ngày trong năm 2009 được chấp nhận.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Macro trong Access là một công cụ mạnh mẽ cho phép tự động hóa các tác vụ bằng cách thực hiện một chuỗi các hành động đã được định nghĩa trước. Nó có thể được sử dụng để tạo menu tùy chỉnh, mở và đóng các đối tượng như Form và Report, cũng như thực hiện các thao tác phức tạp hơn. Vì vậy, đáp án B là chính xác nhất vì nó bao quát được chức năng cốt lõi của Macro.
- A. Để tạo menu và các thao tác mở, đóng Form, Report: Đúng, Macro có thể được sử dụng cho mục đích này, nhưng nó không phải là mục đích duy nhất.
- B. Để thực hiện đồng loạt một chuỗi thao tác đã định nghĩa trước: Đúng, đây là mục đích chính của Macro.
- C. Để ghi nhận thao tác người sử dụng, sau đó thực hiện lại giống như vậy: Sai, chức năng này giống với chức năng của VBA hơn là Macro.
- D. Cả ba câu (A), (B), (C) sai: Sai, vì (A) và (B) đúng một phần hoặc hoàn toàn.
- A. Để tạo menu và các thao tác mở, đóng Form, Report: Đúng, Macro có thể được sử dụng cho mục đích này, nhưng nó không phải là mục đích duy nhất.
- B. Để thực hiện đồng loạt một chuỗi thao tác đã định nghĩa trước: Đúng, đây là mục đích chính của Macro.
- C. Để ghi nhận thao tác người sử dụng, sau đó thực hiện lại giống như vậy: Sai, chức năng này giống với chức năng của VBA hơn là Macro.
- D. Cả ba câu (A), (B), (C) sai: Sai, vì (A) và (B) đúng một phần hoặc hoàn toàn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng