Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để lọc dữ liệu theo ô trong Excel, ta sử dụng chức năng "Filter". Biểu tượng của chức năng này là một hình phễu. Trong các lựa chọn, đáp án C có hình phễu, do đó đáp án C là chính xác.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong lập trình, để kiểm tra một TextBox (ví dụ Text1) có chứa dữ liệu hay không, ta cần kiểm tra xem nó có rỗng hay không.
* `ISNULL(TEXT1)`: Hàm này thường được sử dụng trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu để kiểm tra xem một giá trị có phải là NULL hay không. Trong ngữ cảnh của một TextBox trên Form, nó không phải là cách chính xác để kiểm tra xem TextBox có rỗng hay không.
* `ISEMPTY(TEXT1)`: Hàm này được sử dụng để kiểm tra xem một chuỗi (string) có rỗng hay không. Trong trường hợp của TextBox, hàm này kiểm tra xem thuộc tính Text của TextBox có phải là một chuỗi rỗng hay không. Nếu TextBox không chứa bất kỳ ký tự nào, `ISEMPTY(TEXT1)` sẽ trả về giá trị True (hoặc một giá trị tương đương, tùy thuộc vào ngôn ngữ lập trình). Ngược lại, nếu TextBox chứa ít nhất một ký tự, hàm sẽ trả về False.
Vì vậy, phương án B là đáp án đúng, còn phương án A không phù hợp trong trường hợp này.
Kết luận: Đáp án đúng là B. ISEMPTY(TEXT1)
* `ISNULL(TEXT1)`: Hàm này thường được sử dụng trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu để kiểm tra xem một giá trị có phải là NULL hay không. Trong ngữ cảnh của một TextBox trên Form, nó không phải là cách chính xác để kiểm tra xem TextBox có rỗng hay không.
* `ISEMPTY(TEXT1)`: Hàm này được sử dụng để kiểm tra xem một chuỗi (string) có rỗng hay không. Trong trường hợp của TextBox, hàm này kiểm tra xem thuộc tính Text của TextBox có phải là một chuỗi rỗng hay không. Nếu TextBox không chứa bất kỳ ký tự nào, `ISEMPTY(TEXT1)` sẽ trả về giá trị True (hoặc một giá trị tương đương, tùy thuộc vào ngôn ngữ lập trình). Ngược lại, nếu TextBox chứa ít nhất một ký tự, hàm sẽ trả về False.
Vì vậy, phương án B là đáp án đúng, còn phương án A không phù hợp trong trường hợp này.
Kết luận: Đáp án đúng là B. ISEMPTY(TEXT1)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
AutoForm là một công cụ trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) hoặc các nền tảng phát triển ứng dụng cho phép tạo nhanh chóng các form dựa trên cấu trúc của một bảng (Table) hoặc một truy vấn (Query) duy nhất. Do đó, AutoForm chỉ được sử dụng để tạo một form liên quan đến một Table hoặc một Query duy nhất.
Phương án A đúng vì nó chỉ rõ AutoForm liên quan đến một Table hoặc một Query duy nhất.
Phương án B sai vì AutoForm không trực tiếp tạo form từ nhiều Table.
Phương án C sai vì AutoForm không trực tiếp tạo form từ nhiều Query.
Phương án D sai vì nó bao gồm các phương án sai B và C.
Phương án A đúng vì nó chỉ rõ AutoForm liên quan đến một Table hoặc một Query duy nhất.
Phương án B sai vì AutoForm không trực tiếp tạo form từ nhiều Table.
Phương án C sai vì AutoForm không trực tiếp tạo form từ nhiều Query.
Phương án D sai vì nó bao gồm các phương án sai B và C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong Access, để tìm kiếm và trả về giá trị từ một bảng (Table) dựa trên một giá trị khóa (MAHS) trong một biểu mẫu (Form), ta sử dụng hàm DLookup. Hàm DLookup cho phép truy vấn trực tiếp vào một bảng và trả về một trường cụ thể dựa trên điều kiện tìm kiếm. Trong trường hợp này, ta dùng MAHS để tìm kiếm trong bảng HOCSINH và trả về TENHS. Các hàm HLookup, Lookup và VLookup thường dùng trong Excel và không phù hợp trong ngữ cảnh của Access.
* DLookup: Hàm này được sử dụng để lấy giá trị của một trường từ một bảng hoặc truy vấn dựa trên một điều kiện cụ thể.
* HLookup: Hàm này dùng để tìm kiếm một giá trị theo hàng ngang trong một bảng và trả về giá trị tương ứng từ một hàng khác.
* Lookup: Hàm này dùng để tìm kiếm một giá trị trong một mảng hoặc phạm vi và trả về một giá trị từ một vị trí tương ứng.
* VLookup: Hàm này dùng để tìm kiếm một giá trị theo hàng dọc trong một bảng và trả về giá trị tương ứng từ một cột khác.
* DLookup: Hàm này được sử dụng để lấy giá trị của một trường từ một bảng hoặc truy vấn dựa trên một điều kiện cụ thể.
* HLookup: Hàm này dùng để tìm kiếm một giá trị theo hàng ngang trong một bảng và trả về giá trị tương ứng từ một hàng khác.
* Lookup: Hàm này dùng để tìm kiếm một giá trị trong một mảng hoặc phạm vi và trả về một giá trị từ một vị trí tương ứng.
* VLookup: Hàm này dùng để tìm kiếm một giá trị theo hàng dọc trong một bảng và trả về giá trị tương ứng từ một cột khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Auto Report là một tính năng cho phép tạo báo cáo tự động. Khi tạo một Auto Report, nó sẽ được liên kết với một Table hoặc một Query duy nhất. Do đó, đáp án đúng là D. Các câu A và B đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để ngăn người dùng nhập dữ liệu vào một Control (ví dụ như TextBox) trên Form, ta sử dụng thuộc tính `Enable`. Khi thuộc tính `Enable` được đặt thành `NO` (hoặc `False`), Control sẽ bị vô hiệu hóa và người dùng không thể tương tác với nó, bao gồm cả việc nhập dữ liệu.
- `VISIBLE=NO` sẽ ẩn Control khỏi Form, nhưng không ngăn người dùng nhập dữ liệu nếu Control vẫn còn hiển thị.
- `LOCKED=YES` không phải là một thuộc tính chuẩn để ngăn người dùng nhập dữ liệu. Thuộc tính tương tự có thể là `ReadOnly`, nhưng nó chỉ ngăn chỉnh sửa nội dung đã có, chứ không ngăn nhập dữ liệu nếu Control chưa có nội dung.
- Vì vậy, phương án C là chính xác nhất.
- `VISIBLE=NO` sẽ ẩn Control khỏi Form, nhưng không ngăn người dùng nhập dữ liệu nếu Control vẫn còn hiển thị.
- `LOCKED=YES` không phải là một thuộc tính chuẩn để ngăn người dùng nhập dữ liệu. Thuộc tính tương tự có thể là `ReadOnly`, nhưng nó chỉ ngăn chỉnh sửa nội dung đã có, chứ không ngăn nhập dữ liệu nếu Control chưa có nội dung.
- Vì vậy, phương án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng