Để định dạng màu cho chữ ta sử dụng thuộc tính nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Thuộc tính `Fore Color` được sử dụng để định dạng màu cho chữ (màu của văn bản). Các thuộc tính khác có chức năng sau:
- `Back Color`: Màu nền.
- `Border Color`: Màu đường viền.
- `Fill Color`: Màu tô (thường dùng cho các hình vẽ).
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan đến việc tùy chỉnh hiển thị của biểu mẫu phụ (subform) trong Access để ẩn các công thức tính toán ở phần Form Footer khi xem biểu mẫu chính (mainform) ở chế độ FormView.
* Đáp án 1: Chuyển biểu mẫu phụ sang chế độ hiển thị mặc định là Columnar: Chế độ Columnar hiển thị dữ liệu theo cột, không liên quan trực tiếp đến việc ẩn/hiện phần Form Footer.
* Đáp án 2: Chuyển biểu mẫu phụ sang chế độ mặc định là Datasheet: Chế độ Datasheet hiển thị dữ liệu dạng bảng, tương tự như Excel. Trong chế độ này, phần Form Footer thường không hiển thị trực tiếp, do đó các công thức trong đó cũng sẽ không xuất hiện khi biểu mẫu phụ được xem trong biểu mẫu chính ở chế độ FormView. Đây là đáp án đúng.
* Đáp án 3: Chuyển biểu mẫu phụ sang chế độ hiển thị mặc định là Tabular: Chế độ Tabular hiển thị dữ liệu theo hàng, và tương tự như Columnar, nó không trực tiếp ảnh hưởng đến việc hiển thị phần Form Footer.
* Đáp án 4: Tất cả câu trên đều đúng: Vì chỉ có đáp án 2 đúng, nên đáp án này sai.
Vậy đáp án đúng là chuyển biểu mẫu phụ sang chế độ Datasheet.
* Đáp án 1: Chuyển biểu mẫu phụ sang chế độ hiển thị mặc định là Columnar: Chế độ Columnar hiển thị dữ liệu theo cột, không liên quan trực tiếp đến việc ẩn/hiện phần Form Footer.
* Đáp án 2: Chuyển biểu mẫu phụ sang chế độ mặc định là Datasheet: Chế độ Datasheet hiển thị dữ liệu dạng bảng, tương tự như Excel. Trong chế độ này, phần Form Footer thường không hiển thị trực tiếp, do đó các công thức trong đó cũng sẽ không xuất hiện khi biểu mẫu phụ được xem trong biểu mẫu chính ở chế độ FormView. Đây là đáp án đúng.
* Đáp án 3: Chuyển biểu mẫu phụ sang chế độ hiển thị mặc định là Tabular: Chế độ Tabular hiển thị dữ liệu theo hàng, và tương tự như Columnar, nó không trực tiếp ảnh hưởng đến việc hiển thị phần Form Footer.
* Đáp án 4: Tất cả câu trên đều đúng: Vì chỉ có đáp án 2 đúng, nên đáp án này sai.
Vậy đáp án đúng là chuyển biểu mẫu phụ sang chế độ Datasheet.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách tạo Macro để mở một query (truy vấn) trong một ứng dụng cơ sở dữ liệu (ví dụ: Microsoft Access).
* A. Set Value: Section "Set Value" dùng để gán giá trị cho một trường hoặc một thuộc tính nào đó, không dùng để mở query.
* B. Open Query: Section "Open Query" là section dùng để mở một query đã tồn tại.
* C. Run Query: Section "Run Query" dùng để chạy (thực thi) một query, không chỉ để mở nó.
* D. Open: Section "Open" thường dùng để mở các đối tượng khác như form, report, table, chứ không chuyên biệt cho query.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là B. Open Query vì nó trực tiếp thực hiện chức năng mở query mà câu hỏi đề cập.
* A. Set Value: Section "Set Value" dùng để gán giá trị cho một trường hoặc một thuộc tính nào đó, không dùng để mở query.
* B. Open Query: Section "Open Query" là section dùng để mở một query đã tồn tại.
* C. Run Query: Section "Run Query" dùng để chạy (thực thi) một query, không chỉ để mở nó.
* D. Open: Section "Open" thường dùng để mở các đối tượng khác như form, report, table, chứ không chuyên biệt cho query.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là B. Open Query vì nó trực tiếp thực hiện chức năng mở query mà câu hỏi đề cập.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các biến cố (event) trong lập trình giao diện người dùng (UI), đặc biệt là trong ngữ cảnh kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào form.
* A. Before Update: Biến cố này xảy ra *trước khi* dữ liệu được cập nhật vào nguồn dữ liệu (ví dụ: cơ sở dữ liệu). Đây là thời điểm thích hợp để kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu, vì nếu dữ liệu không hợp lệ, ta có thể ngăn chặn việc cập nhật.
* B. After Update: Biến cố này xảy ra *sau khi* dữ liệu đã được cập nhật. Nếu kiểm tra tính hợp lệ ở thời điểm này và phát hiện lỗi, việc sửa lỗi sẽ phức tạp hơn, vì dữ liệu không hợp lệ đã được ghi vào nguồn dữ liệu.
* C. On Loat Focus: 'On Loat' không phải là một biến cố chuẩn và có vẻ là một lỗi chính tả. Biến cố 'On Load' xảy ra khi form hoặc trang được tải. 'On Focus' xảy ra khi một điều khiển (ví dụ: textbox) nhận được focus (tức là được chọn để nhập liệu). Cả hai biến cố này không phù hợp cho việc kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu *sau khi* người dùng nhập liệu.
* D. On Exit: Biến cố này xảy ra khi một điều khiển mất focus (ví dụ: khi người dùng rời khỏi một textbox). Đây là một thời điểm hợp lý để kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu vừa được nhập vào điều khiển đó.
So sánh A và D, 'Before Update' có phạm vi rộng hơn (kiểm tra trước khi cập nhật *bất kỳ* thay đổi nào) và cho phép ngăn chặn cập nhật nếu dữ liệu không hợp lệ. Tuy nhiên 'On Exit' cũng là một lựa chọn tốt để kiểm tra tính hợp lệ khi người dùng hoàn thành việc nhập liệu vào một trường cụ thể. Trong bối cảnh câu hỏi chung chung (trên một form), 'Before Update' mang tính bao quát hơn.
Vì vậy, đáp án A là phù hợp nhất.
* A. Before Update: Biến cố này xảy ra *trước khi* dữ liệu được cập nhật vào nguồn dữ liệu (ví dụ: cơ sở dữ liệu). Đây là thời điểm thích hợp để kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu, vì nếu dữ liệu không hợp lệ, ta có thể ngăn chặn việc cập nhật.
* B. After Update: Biến cố này xảy ra *sau khi* dữ liệu đã được cập nhật. Nếu kiểm tra tính hợp lệ ở thời điểm này và phát hiện lỗi, việc sửa lỗi sẽ phức tạp hơn, vì dữ liệu không hợp lệ đã được ghi vào nguồn dữ liệu.
* C. On Loat Focus: 'On Loat' không phải là một biến cố chuẩn và có vẻ là một lỗi chính tả. Biến cố 'On Load' xảy ra khi form hoặc trang được tải. 'On Focus' xảy ra khi một điều khiển (ví dụ: textbox) nhận được focus (tức là được chọn để nhập liệu). Cả hai biến cố này không phù hợp cho việc kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu *sau khi* người dùng nhập liệu.
* D. On Exit: Biến cố này xảy ra khi một điều khiển mất focus (ví dụ: khi người dùng rời khỏi một textbox). Đây là một thời điểm hợp lý để kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu vừa được nhập vào điều khiển đó.
So sánh A và D, 'Before Update' có phạm vi rộng hơn (kiểm tra trước khi cập nhật *bất kỳ* thay đổi nào) và cho phép ngăn chặn cập nhật nếu dữ liệu không hợp lệ. Tuy nhiên 'On Exit' cũng là một lựa chọn tốt để kiểm tra tính hợp lệ khi người dùng hoàn thành việc nhập liệu vào một trường cụ thể. Trong bối cảnh câu hỏi chung chung (trên một form), 'Before Update' mang tính bao quát hơn.
Vì vậy, đáp án A là phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong các đối tượng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS), đối tượng "QUERY" (truy vấn) được sử dụng để truy vấn dữ liệu. Truy vấn là một yêu cầu hoặc một câu hỏi được đặt ra cho cơ sở dữ liệu để lấy thông tin cụ thể. Các đối tượng khác như REPORT (báo cáo) dùng để hiển thị dữ liệu đã được truy vấn, FORM (biểu mẫu) dùng để nhập và chỉnh sửa dữ liệu, và TABLE (bảng) là nơi lưu trữ dữ liệu chứ không dùng để truy vấn trực tiếp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) của Microsoft. Các tệp cơ sở dữ liệu được tạo bởi Microsoft Access thường có phần mở rộng là .MDB (Microsoft Database). Do đó, đáp án đúng là C.
A. XLS là phần mở rộng của các tệp Microsoft Excel.
B. DOC là phần mở rộng của các tệp Microsoft Word.
D. PAS thường là phần mở rộng của các tệp Pascal (ngôn ngữ lập trình).
A. XLS là phần mở rộng của các tệp Microsoft Excel.
B. DOC là phần mở rộng của các tệp Microsoft Word.
D. PAS thường là phần mở rộng của các tệp Pascal (ngôn ngữ lập trình).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng