28 câu hỏi 60 phút
Lưu
Cảnh quan rừng thuộc đai ôn đới ẩm gió mùa trên núi phát triển trên độ cao từ
900m
1500m
2000m
2600m
Đáp án đúng là D
22 câu hỏi 90 phút
Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số ở nước ta những năm 50 của thế kỷ XX là do
mức sống được cải thiện
công tác y tế có nhiều tiến bộ
kinh tế phát triển nhanh
tỉ lệ sinh tăng nhanh, tỉ lệ tử giảm
Ảnh hướng tiêu cực của đô thị hóa tới vấn đề xã hội là
Môi trường bị hủy hoại
Cạn kiệt tài nguyên
Vấn đề an ninh trật tự
Cản trở phát triển nông nghiệp
Đáp án đúng là C
Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
chủ yếu dựa vào đánh bắt
có nhiều tiềm năng phát triển
thiếu các cơ sở chế biến.
chủ yếu để xuất khẩu
Đáp án đúng là B
Đâu là biện pháp chính để tăng năng suất lúa?
Mở rộng diện tích
Tăng cường cơ giới hóa
Tăng cường thâm canh
Chuyển đổi mùa vụ
Trung tâm công nghiệp ở nước ta có đặc điểm nào?
Gắn liền với đô thị vừa, nhỏ
Gắn liền với đô thị vừa và lớn
Có ranh giới địa lí xác định
Gắn liền với vùng nguyên liệu
Hai trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là
Hà Nội, Huế.
Hà Nội, Cần Thơ
TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ
Hà Nội, Nha Trang
Loại cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng Bắc Trung Bộ là
Hồ tiêu
Lạc
chẩu
đậu tương
Nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất của nước ta là
Thềm lục địa phía Nam
Hoàng sa và Trường sa
Đồng bằng Sông Hồng
Ven biển Nam trung Bộ
Khó khăn của vị trí địa lí nước ta là
phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
mở rộng quan hệ hợp tác với các nước
phát triển các ngành kinh tế biển
nằm trong vùng có nhiều thiên tai
Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới, ẩm, gió mùa của nước ta là do
vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định
ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa
sự phân hóa phức tạp của địa hình
ảnh hưởng của Biển Đông
Sự phân hóa của khí hậu nước ta theo chiều Đông - Tây là do
sự đa dạng của địa hình
vị trí và hình dạng lãnh thổ
vị trí so với biển
có bờ biển dài
Trung du miền núi bắc bộ có tiềm năng lớn để phát triển thủy điện phần lớn do
Sông ngòi nhiều nước, dốc
có nhu cầu năng lượng lớn
chính sách của Nhà nước
vị trí địa lí thuận lợi
Vùng Tây Nguyên không thuận lợi cho ngành
Trồng cây công nghiệp lâu năm
thủy điện
khai thác và chế biến gỗ
trồng lúa nước
Khó khăn hàng đầu về tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
xâm nhập mặn
đất nhanh bạc màu
lũ lụt
sạt lở bờ biển
Khó khăn lớn nhất trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ là
địa hình hiểm trở
nhiều thiên tai
Giao thông lạc hậu
thị trường nhỏ
Mô hình sản xuất nông nghiệp chính ở nước ta hiện nay là
hợp tác xã
kinh tế hộ gia đình
trang trại
nông trường quốc doanh
Khó khăn lớn nhất trong phát triển nông nghiệp ở Đông Nam bộ là
diện tích nhỏ
Hạn hán
đất bạc màu
Cho biểu đồ sau:
(Đơn vị: %)
QUI MÔ, CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)
a) Giai đoạn 2010 đến năm 2015, tỉ trọng kinh tế khu vực nhà nước giảm.
b) Biểu đồ trên thể hiện chủ trương đa dạng hóa các thành phần kinh tế của nước ta
c) Tỉ trọng GDP khu vực ngoài nhà nước cao nhất do đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
d) Giai đoạn 2010 đến năm 2015 giá trị GDP khu vực nhà nước giảm
DDSS
SSDD
SSSD
DSDS
Cho thông tin sau:
Nước ta nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, phần đất liền tiếp giáp với 3 quốc gia. Trên biển, Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia khác. Nước ta nằm ở vị trí trung chuyển của các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế, cũng như các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á.
a) Vùng biển nước ta tiếp giáp với Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
b) Biển Đông có ảnh hưởng lớn đến thiên nhiên nước ta.
c) Vùng biển nước ta gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
d) Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ nên có sự đa dạng về khoáng sản.
SDDS
DSSD
DDDD
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 16°B trở vào Nam, khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế.
a) Gió mùa Tây nam đầu mùa gây mưa cho cả nước.
b) Gió mùa Đông Bắc gây ra mùa đông ở Miền Bắc và bị chặn lại ở dãy bạch Mã.
c) gió tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
d) Gió mùa Tây nam là nguồn gốc gây ra hiện tượng phơn (khô nóng) vào mùa hè ở ven biển Bắc Trung Bộ.
SDDD
DDDS
SDSD
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO KHU VỰC VẬN TẢI
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Trong nước
Ngoài nước
1995
140709,9
136682,9
4027,0
2020
1621536,0
1593832,9
27703,1
(Nguồn: Gso.gov.vn)
a) Khu vực trong nước có khối lượng vận chuyển hàng hóa giảm.
b) Khối lượng hàng hóa vận chuyển khu vực trong nước tăng nhiều hơn khu vực ngoài nước.
c) Khu vực trong nước chiếm tỉ trọng lớn hơn trong cả hai năm trên.
d) Khối lượng vận chuyển hàng hóa phản ánh sự triển ngành thương mại nước ta.
Vùng Bắc trung bộ năm 2010 có sản lượng thủy sản khai thác 240,9 nghìn tấn, năm 2021 là 512,2 nghìn tấn. Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác năm 2010 của vùng. (Lấy năm 2010 = 100%, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
113
203
313
213
Năm 2021, sản lượng lúa cả năm của Bắc Trung Bộ đạt 3 951,5 nghìn tấn, với dân số khoảng 11,2 triệu người. Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ là bao nhiêu kg/người? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người).
363
453
553
353
Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa và lượng bốc hơi của một số địa điểm ở nước ta
(đơn vị: mm)
Địa điểm
Lượng mưa
Lương bốc hơi
Hà Nội
1676
989
Huế
2868
1000
TP.Hồ Chí Minh
1931
1686
Hãy tính cân bằng ẩm của Huế (làm tròn đến hàng đơn vị của mm)?
1868
1878
1858
1869
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1979-1999
1979
1989
2021
Tỉ suất sinh
32.2
31.3
18.6
Tỉ suất tử
7.2
8.4
7.3
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2021)
Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta năm 2021 (làm tròn đến hai chữ số thập phân của %)?
1,23
1,13
2,13
1,14
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010-2021
Đơn vị: Nghìn tấn
Sản lượng
2010
Thủy sản khai thác
240,9
512,2
Thủy sản nuôi trồng
97,1
183,9
(Nguồn: niên giám thống kê các năm 2022)
Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ở Bắc Trung Bộ năm 2021 tăng bao nhiêu % (phần trăm) so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của đơn vị %)
2,2
2,3
1,2
1,3
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta
(đơn vị: tỉ đồng)
Ngành
2000
2005
Nông nghiệp
129140.5
183342.4
Lâm nghiệp
7673.9
9496.2
Thủy sản
26498.9
63549.2
Tính tỉ trọng ngành thủy sản trong tổng giá trị sản xuất năm 2000 (làm tròn đến một chữ số thập phân của %)?
14,2
16,3
15,2
16,2