Câu hỏi:
Đáp án đúng: C
Trong bài này, $Q_1 = 3$ và $Q_3 = 8$.
Vậy khoảng tứ phân vị là $8 - 3 = 5$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Phương trình trở thành $x^2 - 2025 = x$, hay $x^2 - x - 2025 = 0$.
Giải phương trình bậc hai này, ta có $\Delta = (-1)^2 - 4(1)(-2025) = 1 + 8100 = 8101$.
Vậy $x = \frac{1 \pm \sqrt{8101}}{2}$. Vì $x > 0$, ta chỉ xét nghiệm $x = \frac{1 + \sqrt{8101}}{2}$.
Ta có $\sqrt{8101} > \sqrt{8100} = 90$, nên $x = \frac{1 + \sqrt{8101}}{2} > \frac{1 + 90}{2} = \frac{91}{2} = 45.5 > 45$.
Vậy, phương trình có duy nhất một nghiệm thỏa mãn điều kiện.
- $2 + 3m + n = 0$
- $4 + m + 7n = 0$
Giải hệ phương trình trên, ta được:
$ \begin{cases} 3m + n = -2 \\ m + 7n = -4 \end{cases} $
$ \Rightarrow \begin{cases} 21m + 7n = -14 \\ m + 7n = -4 \end{cases} $
$ \Rightarrow 20m = -10 \Rightarrow m = -\dfrac{1}{2} $
Thay $m = -\dfrac{1}{2}$ vào phương trình $m + 7n = -4$, ta được:
$-\dfrac{1}{2} + 7n = -4 \Rightarrow 7n = -\dfrac{7}{2} \Rightarrow n = -\dfrac{1}{2}$
Vậy $5m - 6n = 5(-\dfrac{1}{2}) - 6(-\dfrac{1}{2}) = -\dfrac{5}{2} + \dfrac{6}{2} = \dfrac{1}{2}$.
Do đó không có đáp án đúng trong các phương án trên. Tuy nhiên, nếu đề hỏi giá trị của $5n-6m$ thì $5(-\frac{1}{2})-6(-\frac{1}{2}) = \frac{1}{2}$. Kiểm tra lại đề bài. Kiểm tra lại tính toán: $m=-\frac{1}{2}$, $n=-\frac{1}{2}$. $3m+n = 3(-\frac{1}{2}) + (-\frac{1}{2}) = -\frac{3}{2} - \frac{1}{2} = -2$ (đúng). $m+7n = -\frac{1}{2} + 7(-\frac{1}{2}) = -\frac{1}{2} - \frac{7}{2} = -4$ (đúng). $5m-6n = -\frac{5}{2} + \frac{6}{2} = \frac{1}{2}$. Có lẽ đáp án là "Không có đáp án" nếu các lựa chọn kia sai. Nếu làm tròn, $5n-6m = 0.5$ gần với đáp án 2.
Do đó \(n\) gần với 71 nhất, ta chọn đáp án C là 20. (Vì câu hỏi có vẻ có lỗi đánh máy, phải là \(n\approx 71\), do đó \(n\) gần nhất với 71 thì phải là 71, nhưng không có đáp án đó. Trong các đáp án trên thì đáp án gần với arccos(1/3) nhất sau khi tính cos là đáp án C, vì cos(20) = 0.94)
$S = \int_1^4 {\frac{4}{x}dx} = 4\ln x\,\,\left| {\begin{array}{*{20}{c}}4\\1\end{array}} \right. = 4\ln 4 - 4\ln 1 = 4\ln 4$.
Do đó diện tích một phần gạch chéo là: $16 - 4\ln 4$.
Diện tích hình được sơn hồng là: $2\left( {16 - 4\ln 4} \right) = 32 - 8\ln 4 \approx 30.3 {\rm{d}}{{\rm{m}}^2}$.
Diện tích kính dùng để làm bể cá là:
$S = 3x^2 + 2xh + 2(3x)h = 3x^2 + 8xh = 20$
$=> h = \frac{20 - 3x^2}{8x}$
Thể tích của bể cá là:
$V = 3x^2h = 3x^2(\frac{20 - 3x^2}{8x}) = \frac{3}{8}x(20 - 3x^2) = \frac{3}{8}(20x - 3x^3)$
Xét hàm số $f(x) = 20x - 3x^3$ với $x > 0$.
$f'(x) = 20 - 9x^2$
$f'(x) = 0 <=> x = \pm \frac{2\sqrt{5}}{3}$
Vì $x > 0$ nên ta xét $x = \frac{2\sqrt{5}}{3}$.
Bảng biến thiên:
x | 0 | $\frac{2\sqrt{5}}{3}$ | $+ \infty$ | ||
f'(x) | + | 0 | - | ||
f(x) | $\nearrow$ | $\frac{80\sqrt{5}}{9}$ | $\searrow$ |
Vậy $V_{max} = \frac{3}{8} \cdot \frac{80\sqrt{5}}{9} = \frac{10\sqrt{5}}{3} \approx 7.45$
Nhưng ta có điều kiện $h > 0$ nên $20 - 3x^2 > 0 => x < \sqrt{\frac{20}{3}} \approx 2.58$
Xét các giá trị $x$ gần $\frac{2\sqrt{5}}{3} \approx 1.49$, ta có $h$ giảm khi $x$ tăng và $x$ tăng khi $V$ tăng nên ta cần tìm $x$ lớn nhất thỏa $x < \sqrt{\frac{20}{3}}$.
Khi đó $x = \sqrt{\frac{20}{3}}$, suy ra $h = 0$ (loại).
Ta có $V = \frac{3}{8}x(20 - 3x^2)$.
Khi $x = \sqrt{\frac{20}{3}} - \epsilon$ với $\epsilon$ là một số dương rất nhỏ.
Khi đó $V$ sẽ nhỏ hơn $\frac{10\sqrt{5}}{3}$.
Ta có $V \approx 7.45$. Làm tròn đến hàng phần mười, ta được $V = 7.5$
Do đó không có đáp án nào đúng. Tuy nhiên đáp án gần nhất là $3.1$
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một lớp học có 40 học sinh trong đó có 21 học sinh nam và 19 học sinh nữ. Trong 21 bạn nam có đúng 13 bạn cao hơn 1,6 m; trong 19 bạn nữ có đúng 9 bạn cao hơn 1,6 m. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn.
Xác suất của biến cố chọn được bạn nam là \(\frac{{21}}{{40}}.\)
Xác suất của biến cố chọn được bạn cao hơn \(1,6\;{\rm{m}}\) là \(\frac{{22}}{{40}}.\)
Xác suất của biến cố chọn được bạn cao hơn \(1,6\;{\rm{m}}\) biết bạn đó là nam bằng \(\frac{9}{{19}}.\)
Xác suất của biến cố chọn được bạn cao hơn \(1,6\;{\rm{m}}\) biết bạn đó là nữ bằng \(\frac{{13}}{{21}}.\)
Toạ độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là \((0; - 1;1).\)
\(\overrightarrow {{\rm{AB}}} = ( - 2;4;2).\)
Bán kính đường tròn đường kính AB bằng \(\sqrt {32} .\)
Phương trình đường tròn đường kính AB là \({{\rm{x}}^2} + {({\rm{y}} + 1)^2} + {({\rm{z}} - 1)^2} = 32.\)
Cho hàm số \(f(x) = \cot x,x \ne k\pi ,\forall k \in \mathbb{Z}.\)
\(f(x) = \frac{{\sin x}}{{\cos x}}.\)
\({(\sin x)^\prime } = - \cos x.\)
\({(\ln |\sin x|)^\prime } = f(x).\)
\(\int f (x)dx = \ln |\sin x| + C.\)
Cho hàm số \(f(x) = \cot x,x \ne k\pi ,\forall k \in \mathbb{Z}.\)
Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}}) = \frac{{{\rm{ax}} + {\rm{b}}}}{{{\rm{cx}} + {\rm{d}}}}\) với \({\rm{ac}} \ne 0,{\rm{ad}} - {\rm{bc}} > 0.\)
\({f^\prime }(x) = \frac{{ad - bc}}{{{{(cx + d)}^2}}}.\)
Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định \(\left( { - \infty ;\frac{{ - {\rm{d}}}}{{\rm{c}}}} \right),\left( {\frac{{ - {\rm{d}}}}{{\rm{c}}}; + \infty } \right).\)
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là \({\rm{y}} = \frac{{\rm{a}}}{{\rm{c}}}\) và đường tiệm cận ngang là \(x = - \frac{d}{c}\)
Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là \({\rm{I}}\left( {\frac{{ - {\rm{d}}}}{{\rm{c}}};\frac{{\rm{a}}}{{\rm{c}}}} \right).\)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.