Câu hỏi:
Ở vi khuẩn E. Coly bình thường, cấu trúc số 4 trong operon lac không hoạt động khi
Đáp án đúng: A
Ở vi khuẩn E. Coly bình thường, cấu trúc số 4 trong operon lac không hoạt động khi trong tế bào không có lactose.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 05" là tài liệu luyện thi thiết thực dành cho học sinh lớp 12, giúp các em chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Bộ đề được xây dựng bám sát cấu trúc và nội dung chương trình môn Sinh học theo định hướng ra đề mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các câu hỏi trong đề được phân loại theo mức độ nhận thức, giúp học sinh luyện tập từ cơ bản đến nâng cao, phát triển tư duy phân tích và kỹ năng làm bài trắc nghiệm.
Câu hỏi liên quan
Loài sinh vật tiên phong là trang và bần.
Trình tự cải tạo đất ngập mặn theo thông tin trên là ứng dụng kiến thức sinh thái về diễn thế sinh thái.
Bt là tên viết tắt của Bacillus thuringiensis, đây là loài vi khuẩn đất điển hình được phân lập ở vùng Thuringia, Đức. Bt có khả năng tổng hợp protein gây tê liệt ấu trùng của một số loài côn trùng gây hại, trong đó có sâu đục quả bông, các loài sâu đục thân ngô Châu Á và Châu Âu. Kết quả là côn trùng chết sau một vài ngày. Các nhà khoa học đã tiến hành chuyển gene Bt mã hóa cho protein tinh thể độc tố từ vi khuẩn Bt vào thực vật. Cây trồng được chuyển gene Bt này sẽ có khả năng tự kháng lại sâu hại.
Dựa vào thông tin trên và Hình 8 (mô tả quá trình tạo sinh vật biến đổi gene ở cây ngô), hãy cho biết mỗi nhận định sau là đúng hay sai?
Tạo giống ngô Bt dựa trên nguyên lí tạo sinh vật biến đổi gene
Gene Bt là gene cần chuyển, plasmid là vector
Bt là loài sinh vật biến đổi gene, restrictase là enzyme cắt giới hạn
Cây ngô được chuyển gene Bt này sẽ có khả năng tự kháng lại sâu hại mà không cần sử dụng thuốc trừ sâu
a) Đúng.
Việc tạo giống ngô Bt dựa trên nguyên lý tạo sinh vật biến đổi gene bằng cách chuyển gene Bt từ vi khuẩn vào cây trồng.
b) Đúng.
Gene Bt là gene cần chuyển vào cây ngô, và plasmid đóng vai trò là vector vận chuyển gene này vào tế bào thực vật.
c) Sai.
Bt không phải là loài sinh vật biến đổi gene mà là một loại vi khuẩn có khả năng sản sinh protein gây độc cho côn trùng. Restrictase đúng là enzyme cắt giới hạn nhưng nhận định này không chính xác vì không liên quan đến Bt là sinh vật biến đổi gene.
d) Đúng.
Cây ngô Bt có khả năng tự kháng sâu bệnh mà không cần sử dụng thuốc trừ sâu.
Khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa loài cua (M. forceps) và loài san hô (O. arbuscula) và loài tảo biển ở một vùng nước nông của hệ sinh thái ven biển. Quan sát về khả năng săn mồi của cua, sự phát triển của tảo, sự phát triển và tỉ lệ tử vong của san hô. Kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu như sau:
a) Khi không có mặt san hô, số lượng cua bị chết nhiều hơn khi có mặt san hô
b) Tảo phát triển hơn san hô (O. arbuscula) khi không có mặt của cua
c) Cua có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của san hô và ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của tảo
d) Sự có mặt của M. forceps là bắt buộc cho sự sinh tồn của san hô (O arbuscula)
a) Đúng.
Biểu đồ bên trái cho thấy khi không có mặt san hô, số lượng cua bị tiêu thụ nhiều hơn so với khi có mặt san hô.
b) Đúng.
Biểu đồ thứ hai từ trái sang cho thấy tảo phát triển mạnh hơn khi không có mặt của cua, chứng tỏ cua có vai trò kiểm soát sự phát triển của tảo.
c) Sai.
Biểu đồ cho thấy không có mặt loài cua thì san hô bị tiêu diệt nhiều, khi có mặt cua thì tảo phát triển mạnh.
d) Sai.
Biểu đồ về tỷ lệ tử vong của san hô chỉ ra rằng san hô vẫn có thể tồn tại dù không có cua, nhưng tỷ lệ tử vong cao hơn. Cua M. forceps giúp hạn chế sự phát triển của tảo, điều này có thể cải thiện sức khỏe của san hô nhưng không phải là điều kiện duy nhất quyết định sự sống còn của O. arbuscula.
Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gene có 4 allele nằm ở vùng không tương đồng trên X, các allele trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gene không phụ thuộc vào môi trường.
Có tối đa 3 loại kiểu gene quy định kiểu hình mắt nâu
Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gene giống tỉ lệ kiểu hình
Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1
Phép lai 1: ♂ mắt đỏ (a) × ♀mắt đỏ (b) → 3 mắt đỏ : 1 mắt nâu → đỏ trội so với nâu
Phép lai 3: ♂mắt nâu (e) x ♀ mắt vàng (1) → 1 trắng : 1 vàng: 2 nâu → nâu trội so với vàng trắng; vàng trội so với trắng
Thứ tự trội lận: đỏ > nâu > vàng > trắng.
Quy ước: A1: lông đỏ > A2: lông nâu >A3: lông vàng > A4: lông trắng.
PL1: XA1Y (a) x XA1XA2 (b) 1XA1XA1: 1XA1XA2:1XA1Y: 1XA2Y
PL2: XA3Y (c) x XA4XA4 (d) 1XA3XA4: 1XA3Y
PL3: XA2Y (e) x XA3XA4 (f) 1XA2XA3: 1XA2XA4:1XA3Y: 1XA4Y
Xét các phát biểu:
a. Sai
có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu: XA2Y; XA2XA2/3/4
b. Sai
có 1 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
c. Đúng
XA4XA4 (d) x XA2Y (e) → 1XA2XA4: 1XA4Y KH, KG: 1:1
d. Sai
♂mắt đỏ x ♀mắt nâu: XA1Y x XA2XA2 tỉ lệ kiểu hình 1:1.
XA1Y x XA2XA3 tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
XA1Y x XA2XA4tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
Hình 10a mô tả một phần cấu trúc giải phẫu tim và mạch ở người với các vị trí được đánh số từ (1) đến (8). Hình 10b biểu thị giá trị áp lực tâm thất trái ghi được ở trạng thái nghỉ ngơi của 3 người: người bình thường khỏe mạnh, người I và người II.
Phân tích hình và xác định đúng hay sai cho mỗi nhận định sau đây:
a) Trong một chu kì tim của người bình thường, (1) và (4) co cùng một lúc
b) Máu ở vị trí (2) và (5) của tim người bình thường là máu giàu O2
c) Vị trí số (3), (6), (7), (8) lần lượt là động mạch phổi, động mạch chủ, tĩnh mạch chủ dưới, tĩnh mạch chủ trên
d) Người I có huyết áp cao hơn người bình thường, người II có thể bị dị tật hở van tim giữa (4) và (5)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.