Câu hỏi:
Ví dụ nào sau đây minh họa cho một quần thể sinh vật?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Quần thể sinh vật là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Ví dụ A là tập hợp các cá thể voọc mũi hếch (cùng loại) ở một khu vực nhất định (rừng Khau Ca). Các ví dụ còn lại chỉ là tập hợp các loài khác nhau trong một khu vực.
Ví dụ A là tập hợp các cá thể voọc mũi hếch (cùng loại) ở một khu vực nhất định (rừng Khau Ca). Các ví dụ còn lại chỉ là tập hợp các loài khác nhau trong một khu vực.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Rễ cây hấp thụ ion khoáng chủ yếu qua cơ chế chủ động, cần năng lượng ATP.
- Phương án A sai vì bón phân vi sinh giúp tăng lượng vi sinh vật có lợi, hỗ trợ rễ hấp thụ khoáng tốt hơn.
- Phương án B sai vì che sáng làm giảm quang hợp, giảm năng lượng cho quá trình hấp thụ chủ động.
- Phương án C đúng vì xới đất làm tăng lượng O2 trong đất, giúp rễ hô hấp mạnh, tạo nhiều ATP cho quá trình hấp thụ khoáng.
- Phương án D sai vì nước là dung môi hòa tan các ion khoáng, hạn chế tưới nước làm giảm khả năng hấp thụ khoáng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta phân tích từng quần thể:
Vậy, phát biểu đúng là: Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
- Quần thể 1: Tỉ lệ cá thể trước sinh sản (40%) = Tỉ lệ cá thể đang sinh sản (40%) > Tỉ lệ cá thể sau sinh sản (20%). Quần thể này có thể đang ổn định hoặc phát triển chậm.
- Quần thể 2: Tỉ lệ cá thể trước sinh sản (65%) > Tỉ lệ cá thể đang sinh sản (25%) > Tỉ lệ cá thể sau sinh sản (10%). Quần thể này có xu hướng tăng trưởng.
- Quần thể 3: Tỉ lệ cá thể trước sinh sản (16%) < Tỉ lệ cá thể đang sinh sản (39%) < Tỉ lệ cá thể sau sinh sản (45%). Quần thể này có xu hướng suy giảm.
- Quần thể 4: Tỉ lệ cá thể trước sinh sản (25%) = Tỉ lệ cá thể sau sinh sản (25%) < Tỉ lệ cá thể đang sinh sản (50%). Quần thể này có thể đang ổn định.
Vậy, phát biểu đúng là: Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần xác định các loài sinh vật tiêu thụ trong lưới thức ăn. Sinh vật tiêu thụ là những loài ăn các sinh vật khác để lấy năng lượng.
Dựa vào thông tin đề bài (giả sử có một hình ảnh hoặc mô tả lưới thức ăn đi kèm), ta cần đếm số lượng loài đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ (ăn các loài khác). Nếu có 5 loài như vậy, thì đáp án là D.
Dựa vào thông tin đề bài (giả sử có một hình ảnh hoặc mô tả lưới thức ăn đi kèm), ta cần đếm số lượng loài đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ (ăn các loài khác). Nếu có 5 loài như vậy, thì đáp án là D.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích:
Vậy, cả a), b), c) và d) đều đúng.
Tuy nhiên, câu hỏi này thuộc dạng trắc nghiệm đúng sai, và chỉ có một đáp án đúng nhất. Trong trường hợp này, a) là đáp án chính xác nhất vì lượng đường trong máu cao là dấu hiệu rõ ràng của bệnh tiểu đường. Các dấu hiệu khác có thể cần thêm các xét nghiệm khác để xác nhận.
- a) Người B có lượng glucose trong máu là 10.2 mmol/L, vượt quá giá trị bình thường (3.9 - 6.4 mmol/L), cho thấy khả năng bị bệnh tiểu đường.
- b) Người A có huyết áp 96/58 mmHg. Huyết áp tối thiểu của người A là 58 mmHg, thấp hơn so với giá trị bình thường (61-89 mmHg), cho thấy khả năng bị huyết áp thấp.
- c) Huyết áp của người B là 143/87 mmHg, cao hơn so với huyết áp bình thường. Do đó, tốc độ máu chảy trong động mạch cánh tay của người B cao hơn so với người bình thường.
- d) Người A có cholesterol toàn phần là 6.9 mmol/L, vượt quá giá trị bình thường (3.9 - 5.2 mmol/L). Do đó, người A nên hạn chế thức ăn nhiều dầu mỡ.
Vậy, cả a), b), c) và d) đều đúng.
Tuy nhiên, câu hỏi này thuộc dạng trắc nghiệm đúng sai, và chỉ có một đáp án đúng nhất. Trong trường hợp này, a) là đáp án chính xác nhất vì lượng đường trong máu cao là dấu hiệu rõ ràng của bệnh tiểu đường. Các dấu hiệu khác có thể cần thêm các xét nghiệm khác để xác nhận.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích từng phát biểu:
Vậy, đáp án đúng là c.
- Phát biểu a): Sai. Vì số kiểu hình tối đa là 6, suy ra có một gene nằm trên NST giới tính X. Gọi gene A và a nằm trên NST thường, gene B và b nằm trên NST giới tính X. Khi đó số kiểu gen ở giới cái là $3 \times 2 = 6$ và số kiểu gen ở giới đực là $3 \times 4 = 12$. Một cá thể có kiểu gen dị hợp về cả hai gene ($AaX^BX^b$ hoặc $AaX^BY$) thì giảm phân tối đa tạo ra 4 loại giao tử.
- Phát biểu b): Sai. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là $6 + 12 = 18$. Số kiểu giao phối tối đa là $\frac{18(18+1)}{2} = 171$.
- Phát biểu c): Đúng. Như đã phân tích ở trên, một gene nằm trên NST thường và một gene nằm trên NST giới tính X.
- Phát biểu d): Sai. Số loại giao tử cái bằng số loại giao tử đực. Số loại giao tử cái là $2 \times 2 = 4$, số loại giao tử đực là $2 \times 2 = 4$
Vậy, đáp án đúng là c.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng