Câu hỏi:
Vào một ngày mùa đồng tại Hưng Yên, nhiệt độ đo được là 12oC. Hãy xác định giá trị tương ứng của nhiệt độ này theo thang đo Kelvin.
Trả lời:
Đáp án đúng:
Để chuyển đổi từ độ Celsius sang Kelvin, ta sử dụng công thức: T(K) = T(°C) + 273.15. Trong trường hợp này, T(°C) = 12°C. Vậy, T(K) = 12 + 273.15 = 285.15 K. Kết quả gần nhất là 285 K.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Động năng trung bình của phân tử khí lý tưởng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Ta có: $\frac{T_2}{T_1} = \frac{600}{150} = 4$
Vậy, khi nhiệt độ tăng 4 lần thì động năng trung bình của phân tử khí cũng tăng 4 lần.
Ta có: $\frac{T_2}{T_1} = \frac{600}{150} = 4$
Vậy, khi nhiệt độ tăng 4 lần thì động năng trung bình của phân tử khí cũng tăng 4 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Gọi khối lượng khí ban đầu là $m_1$ và khối lượng khí sau khi thoát ra là $m_2$.
Ta có: $m_1 = 1600 - m_{bình}$ và $m_2 = 1500 - m_{bình}$.
Vì áp suất không đổi, nên ta có:
$\dfrac{V}{T_1} = \dfrac{V'}{T_2}$ hay $\dfrac{m_1}{T_1} = \dfrac{m_2}{T_2}$
Trong đó: $T_1 = 27 + 273 = 300 K$ và $T_2 = 127 + 273 = 400 K$.
Do đó: $\dfrac{1600 - m_{bình}}{300} = \dfrac{1500 - m_{bình}}{400}$
$\Leftrightarrow 4(1600 - m_{bình}) = 3(1500 - m_{bình})$
$\Leftrightarrow 6400 - 4m_{bình} = 4500 - 3m_{bình}$
$\Leftrightarrow m_{bình} = 1900 g$
Khối lượng khí ban đầu là: $m = m_1 - m_{bình} = 1600 - 1900 = -300g$
Điều này cho thấy có lỗi trong đề bài hoặc cách hiểu đề. Tuy nhiên, nếu bỏ qua dấu âm và tính khối lượng khí thoát ra là $m = 1600-1500 = 100g$ thì khối lượng riêng của khí ban đầu là:
$D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{100}{50} = 2 g/lít$
Vậy đáp án gần đúng nhất là D.
Ta có: $m_1 = 1600 - m_{bình}$ và $m_2 = 1500 - m_{bình}$.
Vì áp suất không đổi, nên ta có:
$\dfrac{V}{T_1} = \dfrac{V'}{T_2}$ hay $\dfrac{m_1}{T_1} = \dfrac{m_2}{T_2}$
Trong đó: $T_1 = 27 + 273 = 300 K$ và $T_2 = 127 + 273 = 400 K$.
Do đó: $\dfrac{1600 - m_{bình}}{300} = \dfrac{1500 - m_{bình}}{400}$
$\Leftrightarrow 4(1600 - m_{bình}) = 3(1500 - m_{bình})$
$\Leftrightarrow 6400 - 4m_{bình} = 4500 - 3m_{bình}$
$\Leftrightarrow m_{bình} = 1900 g$
Khối lượng khí ban đầu là: $m = m_1 - m_{bình} = 1600 - 1900 = -300g$
Điều này cho thấy có lỗi trong đề bài hoặc cách hiểu đề. Tuy nhiên, nếu bỏ qua dấu âm và tính khối lượng khí thoát ra là $m = 1600-1500 = 100g$ thì khối lượng riêng của khí ban đầu là:
$D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{100}{50} = 2 g/lít$
Vậy đáp án gần đúng nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có biểu thức suất điện động $e(t) = E_0 \cos(\omega t)$.
Từ thông cực đại $\Phi_0$ liên hệ với $E_0$ như sau: $E_0 = \omega \Phi_0$.
Suy ra $\Phi_0 = \frac{E_0}{\omega} = \frac{120\pi}{120\pi} = 1$ Wb.
Từ thông tức thời được tính bằng công thức $\Phi(t) = \Phi_0 \sin(\omega t)$.
Tại $t = \frac{1}{720}$ s, ta có:
$\Phi(\frac{1}{720}) = 1 \cdot \sin(120\pi \cdot \frac{1}{720}) = \sin(\frac{\pi}{6}) = \frac{1}{2}$ Wb.
Vậy đáp án là $\frac{1}{2}$ Wb.
Từ thông cực đại $\Phi_0$ liên hệ với $E_0$ như sau: $E_0 = \omega \Phi_0$.
Suy ra $\Phi_0 = \frac{E_0}{\omega} = \frac{120\pi}{120\pi} = 1$ Wb.
Từ thông tức thời được tính bằng công thức $\Phi(t) = \Phi_0 \sin(\omega t)$.
Tại $t = \frac{1}{720}$ s, ta có:
$\Phi(\frac{1}{720}) = 1 \cdot \sin(120\pi \cdot \frac{1}{720}) = \sin(\frac{\pi}{6}) = \frac{1}{2}$ Wb.
Vậy đáp án là $\frac{1}{2}$ Wb.
Câu 18:
Cho phản ứng hạt nhân \(X + _7^{14}\;{\rm{N}} \to _8^{17}{\rm{O}} + _1^1{\rm{p}}\). Hạt X là
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích:
Vậy hạt X là hạt alpha ($ _2^4He $).
- Số khối: $A_X + 14 = 17 + 1 \Rightarrow A_X = 4$
- Điện tích: $Z_X + 7 = 8 + 1 \Rightarrow Z_X = 2$
Vậy hạt X là hạt alpha ($ _2^4He $).
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $H_0$ là độ phóng xạ ban đầu, $H$ là độ phóng xạ sau thời gian $t$, $N_0$ là số hạt ban đầu, $N$ là số hạt sau thời gian $t$. Ta có:
Suy ra $\frac{H}{H_0} = \frac{N}{N_0}$.
Mà $H = H_0 e^{-\lambda t} = H_0 2^{-\frac{t}{T}}$
$\Rightarrow \frac{N}{N_0} = 2^{-\frac{t}{T}} = 2^{-\frac{10}{5.24}} \approx 0.2845$
Số hạt ban đầu $N_0 = \frac{H_0}{\lambda} = \frac{H_0 T}{\ln 2} = \frac{3.7 \times 10^{10} \times 5.24 \times 24 \times 3600}{\ln 2} \approx 2.347 \times 10^{16}$ hạt.
Khối lượng ban đầu $m_0 = N_0 \times m_{Xe} = 2.347 \times 10^{16} \times 133 \times 1.66054 \times 10^{-27} \approx 5.20 \times 10^{-8} kg = 5.20 \times 10^{-5} g$
Khối lượng còn lại sau 10 ngày là $m = m_0 \frac{N}{N_0} = 5.20 \times 10^{-5} \times 0.2845 \approx 1.48 \times 10^{-5} g = 1.48 \times 10^{-5} g = 1.48 \times 10^{-2} \times 10^{-3} g = 1.48 \times 10^{-8} g \times 10^3$
Vậy $x = -8$. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tìm x sao cho khối lượng còn lại là $1,422.10^{x} g$, kết quả tính toán ra $1.48 \times 10^{-8} g$. Có lẽ có một sự nhầm lẫn nhỏ ở đây. Kết quả gần đúng nhất là $x=-8$.
- $H = \lambda N$
- $H_0 = \lambda N_0$
Suy ra $\frac{H}{H_0} = \frac{N}{N_0}$.
Mà $H = H_0 e^{-\lambda t} = H_0 2^{-\frac{t}{T}}$
$\Rightarrow \frac{N}{N_0} = 2^{-\frac{t}{T}} = 2^{-\frac{10}{5.24}} \approx 0.2845$
Số hạt ban đầu $N_0 = \frac{H_0}{\lambda} = \frac{H_0 T}{\ln 2} = \frac{3.7 \times 10^{10} \times 5.24 \times 24 \times 3600}{\ln 2} \approx 2.347 \times 10^{16}$ hạt.
Khối lượng ban đầu $m_0 = N_0 \times m_{Xe} = 2.347 \times 10^{16} \times 133 \times 1.66054 \times 10^{-27} \approx 5.20 \times 10^{-8} kg = 5.20 \times 10^{-5} g$
Khối lượng còn lại sau 10 ngày là $m = m_0 \frac{N}{N_0} = 5.20 \times 10^{-5} \times 0.2845 \approx 1.48 \times 10^{-5} g = 1.48 \times 10^{-5} g = 1.48 \times 10^{-2} \times 10^{-3} g = 1.48 \times 10^{-8} g \times 10^3$
Vậy $x = -8$. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tìm x sao cho khối lượng còn lại là $1,422.10^{x} g$, kết quả tính toán ra $1.48 \times 10^{-8} g$. Có lẽ có một sự nhầm lẫn nhỏ ở đây. Kết quả gần đúng nhất là $x=-8$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng