Câu hỏi:
Vào lúc 12 giờ trưa, tàu \(B\) đang nằm ở vị trí \(O\), tàu \(A\) cách tàu B \(12\text{km}\). Tàu A đang di chuyển về phía \(O\) với vận tốc \(12\text{km}/\text{h}\) và tiếp tục di chuyển như vậy cả ngày. Tàu B có vận tốc \(8\text{km}/\text{h}\) đang di chuyển theo hướng vuông góc với hướng đi của tàu \(A\) và tiếp tục di chuyển như vậy cả ngày. Quãng đường tàu A và tàu B di chuyển được sau \(t\) (giờ) (tính từ lúc 12 giờ trưa) lần lượt là \({{S}_{A}}\) và \({{S}_{B}}\).
a) \({{S}_{A}}=12t\left( \text{km} \right)\) và \({{S}_{B}}=8t\left( \text{km} \right)\).
b) Khoảng cách giữa 2 tàu được xác định bởi công thức \(S=\sqrt{S_{A}^{2}+S_{B}^{2}}\) (km).
c) Lúc 13 giờ, khoảng cách giữa 2 tàu bằng \(8\sqrt{10}\left( \text{km} \right)\).
d) Lúc 13 giờ, tốc độ thay đổi khoảng cách giữa 2 tàu bằng \(\frac{22\sqrt{10}}{5}\left( \text{km}/\text{h} \right)\).
Đáp án đúng: Sai, Sai, Sai, Đúng
a) Đúng.
Vì vận tốc của tàu \(A\) là \(12\text{km}/\text{h}\), nên quãng đường tàu \(A\) di chuyển được sau \(t\) giờ là \({{S}_{A}}=12t(\text{km})\). Tương tự, ta có quãng đường tàu \(A\) di chuyển được sau \(t\) giờ là \({{S}_{B}}=8t(\text{km})\).
b) Sai.
Gọi điểm \(M\) là vị trí ban đầu của tàu \(A\), sau \(t\) giờ tàu \(A\) đến được vị trí \(A\) mới và đi được quãng đường \(MA={{S}_{A}}\). Tương tự với tàu \(B\), ta được hình vẽ như sau.
Dựa vào hình vẽ, ta có khoảng cách giữa 2 tàu là
\(S=AB=\sqrt{O{{A}^{2}}+O{{B}^{2}}}\)\(=\sqrt{{{(12-AM)}^{2}}+S_{B}^{2}}\)\(=\sqrt{{{\left( 12-{{S}_{A}} \right)}^{2}}+S_{B}^{2}}\).
c) Sai.
Lúc 13 giờ, ta có \(t=1\) (vì ta so với gốc là 12 giờ trưa) suy ra khoảng cách giữa 2 tàu bằng:
\(S(1)=\sqrt{{{\left( 12-{{S}_{A}}(1) \right)}^{2}}+S_{B}^{2}(1)}\)\(=\sqrt{{{(12-(12.1))}^{2}}+{{(8.1)}^{2}}}=8\).
(với \({{S}_{A}}=12t,{{S}_{B}}=8t\))
d) Sai.
Tốc độ thay đổi khoảng cách sẽ là đạo hàm của hàm khoảng cách, nên lúc 13 giờ, tốc độ thay đổi khoảng cách giữa 2 tàu là \({{S}^{\prime }}(1)\).
Để tính \({{S}^{\prime }}(1)\) ta có thể thực hiện bấm máy như trong video thầy Tiến giải hoặc thực hiện đạo hàm như sau:
\(\begin{array}{*{35}{l}} {{\text{S}}^{\prime }}(\text{t}) & ={{\left( \sqrt{{{(12-12\text{t})}^{2}}+{{(8\text{t})}^{2}}} \right)}^{\prime }} \\ {} & ={{\left( \sqrt{144-288\text{t}+144{{\text{t}}^{2}}+64{{\text{t}}^{2}}} \right)}^{\prime }} \\ {} & ={{\left( \sqrt{144-288\text{t}+208{{\text{t}}^{2}}} \right)}^{\prime }} \\ {} & =\frac{{{\left( 144-288\text{t}+208{{\text{t}}^{2}} \right)}^{\prime }}}{2\left( \sqrt{144-288\text{t}+208{{\text{t}}^{2}}} \right)} \\ {} & =\frac{-288+416\text{t}}{2\left( \sqrt{144-288\text{t}+208{{\text{t}}^{2}}} \right)}. \\ \end{array}\)
Suy ra \({{S}^{\prime }}(1)=8(\text{km}/\text{h})\).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Toán - Bộ Đề 01 được biên soạn nhằm giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả. Đề thi có thời gian làm bài 90 phút, bao phủ toàn bộ chương trình THPT, trong đó 70-80% nội dung thuộc lớp 12, phần còn lại được chọn lọc từ chương trình lớp 11 và lớp 10 nhằm đảm bảo sự kết nối kiến thức. Các chuyên đề quan trọng như hàm số, tích phân, số phức, hình học không gian, tổ hợp - xác suất và phương pháp tọa độ trong mặt phẳng đều được đưa vào đề thi. Cấu trúc đề gồm 3 phần: Câu Trắc Nghiệm Nhiều Phương Án Lựa Chọn, Câu Trắc Nghiệm Đúng Sai và Câu Trắc Nghiệm Trả Lời Ngắn, giúp học sinh tiếp cận với nhiều dạng bài từ cơ bản đến nâng cao. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh có lộ trình ôn tập hiệu quả, nâng cao tư duy toán học và đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.
Câu hỏi liên quan

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
