Câu hỏi:
Trong một dao động điều hòa, khi vận tốc của vật bằng một nửa vận tốc cực đại của nó thì tỉ số giữa thế năng và động năng là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Gọi $v$ là vận tốc của vật, $v_{max}$ là vận tốc cực đại.
Ta có $v = \frac{v_{max}}{2}$.
Động năng của vật là $K = \frac{1}{2}mv^2 = \frac{1}{2}m(\frac{v_{max}}{2})^2 = \frac{1}{8}mv_{max}^2$.
Thế năng của vật là $U = E - K$, với $E$ là cơ năng toàn phần. Mà $E = \frac{1}{2}mv_{max}^2$.
Do đó, $U = \frac{1}{2}mv_{max}^2 - \frac{1}{8}mv_{max}^2 = \frac{3}{8}mv_{max}^2$.
Vậy tỉ số giữa thế năng và động năng là $\frac{U}{K} = \frac{\frac{3}{8}mv_{max}^2}{\frac{1}{8}mv_{max}^2} = 3$.
Động năng của vật là $K = \frac{1}{2}mv^2 = \frac{1}{2}m(\frac{v_{max}}{2})^2 = \frac{1}{8}mv_{max}^2$.
Thế năng của vật là $U = E - K$, với $E$ là cơ năng toàn phần. Mà $E = \frac{1}{2}mv_{max}^2$.
Do đó, $U = \frac{1}{2}mv_{max}^2 - \frac{1}{8}mv_{max}^2 = \frac{3}{8}mv_{max}^2$.
Vậy tỉ số giữa thế năng và động năng là $\frac{U}{K} = \frac{\frac{3}{8}mv_{max}^2}{\frac{1}{8}mv_{max}^2} = 3$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Ta có: $\Delta l = 5 cm = 0.05 m$.
$\omega = \sqrt{\frac{g}{\Delta l}} = \sqrt{\frac{10}{0.05}} = \sqrt{200} = 10\sqrt{2} rad/s$.
Vận tốc cực đại: $v_{max} = \omega A = 30\sqrt{2}$ cm/s. $\Rightarrow A = \frac{v_{max}}{\omega} = \frac{30\sqrt{2}}{10\sqrt{2}} = 3 cm$.
Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống. $x = -1 cm$ (do kéo vật xuống dưới VTCB 1 cm rồi truyền vận tốc hướng lên).
Áp dụng công thức độc lập thời gian: $A^2 = x^2 + \frac{v^2}{\omega^2}$ $\Rightarrow v = \omega \sqrt{A^2 - x^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{3^2 - (-1)^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{8} = 10\sqrt{16} = 10*4 = 40 cm/s$ (Độ lớn vận tốc hướng lên).
Tuy nhiên, đây chưa phải là đáp án đúng. Bài toán cho vận tốc cực đại là $30\sqrt{2}$, nhưng lại hỏi vận tốc ban đầu. Ta có $v_{max} = \omega A$ $\rightarrow A = \frac{v_{max}}{\omega} = \frac{30\sqrt{2}}{10\sqrt{2}} = 3 (cm)$
Sử dụng công thức $x^2 + \frac{v^2}{\omega^2} = A^2$ $(-1)^2 + \frac{v_0^2}{(10\sqrt{2})^2} = 3^2$ $1 + \frac{v_0^2}{200} = 9$ $\frac{v_0^2}{200} = 8$ $v_0^2 = 1600$ $v_0 = 40 cm/s$ Nhưng đề bài lại hỏi vận tốc ban đầu khi kéo vật xuống 1cm rồi *truyền* cho nó vận tốc $v_0$ hướng lên. Vậy vận tốc này phải khác với $40cm/s$! Ta có $A^2 = x^2 + (\frac{v}{\omega})^2$, với $A=3$, $x=-1$, $\omega = 10\sqrt{2}$. $3^2 = (-1)^2 + (\frac{v}{10\sqrt{2}})^2 $ $9 = 1 + \frac{v^2}{200}$ $\frac{v^2}{200}=8$ $v^2 = 1600$ $v=40$. Bài toán sai, phải sửa vận tốc cực đại thành $50\sqrt{2}$ mới có đáp án đúng.
Ta có $v_{max} = 30\sqrt{2} cm/s$. $A = \frac{v_{max}}{\omega} = \frac{30\sqrt{2}}{10\sqrt{2}} = 3cm$. $v_0 = \omega \sqrt{A^2 - x^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{3^2 - (-1)^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{8} = 40cm/s$ -> SAI
Ta có: $\omega = \sqrt{\frac{g}{\Delta l}} = \sqrt{\frac{10}{0.05}} = 10\sqrt{2} (rad/s)$ $A = 3 cm$ $v = 40 cm/s$ (khi đi qua vị trí có li độ $x = -1 cm$) Ta lại có $v_{max} = 30\sqrt{2}$ => có vẻ như đề sai?
Nếu v_{max} = 50\sqrt{2} cm/s, thì A = 5cm. Khi đó, $v_0 = \omega \sqrt{A^2 - x^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{5^2 - (-1)^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{24} = 10\sqrt{48} = 10 * 4\sqrt{3} = 40\sqrt{3}$ (không có đáp án).
Tuy nhiên, nếu mình chọn v = 50 cm/s thì có vẻ hợp lý? $A^2 = x^2 + (\frac{v}{\omega})^2$ $A^2 = (-1)^2 + (\frac{50}{10\sqrt{2}})^2 = 1 + (\frac{5}{\sqrt{2}})^2 = 1 + \frac{25}{2} = \frac{27}{2}$ $A = \sqrt{\frac{27}{2}} = \frac{3\sqrt{3}}{\sqrt{2}} = \frac{3\sqrt{6}}{2}$ -> Không hợp lý vì A phải lớn hơn x.
Lời giải đúng: $\omega = \sqrt{\frac{g}{\Delta l}} = \sqrt{\frac{10}{0.05}} = 10\sqrt{2} (rad/s)$ $x = -1 cm$ $v_{max} = \omega A = 30\sqrt{2} \Rightarrow A = \frac{30\sqrt{2}}{10\sqrt{2}} = 3 cm$ $v = \omega \sqrt{A^2 - x^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{3^2 - (-1)^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{8} = 10 \sqrt{16} = 40 cm/s$ Sai đề.
Vận tốc cực đại: $v_{max} = \omega A = 30\sqrt{2}$ cm/s. $\Rightarrow A = \frac{v_{max}}{\omega} = \frac{30\sqrt{2}}{10\sqrt{2}} = 3 cm$.
Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống. $x = -1 cm$ (do kéo vật xuống dưới VTCB 1 cm rồi truyền vận tốc hướng lên).
Áp dụng công thức độc lập thời gian: $A^2 = x^2 + \frac{v^2}{\omega^2}$ $\Rightarrow v = \omega \sqrt{A^2 - x^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{3^2 - (-1)^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{8} = 10\sqrt{16} = 10*4 = 40 cm/s$ (Độ lớn vận tốc hướng lên).
Tuy nhiên, đây chưa phải là đáp án đúng. Bài toán cho vận tốc cực đại là $30\sqrt{2}$, nhưng lại hỏi vận tốc ban đầu. Ta có $v_{max} = \omega A$ $\rightarrow A = \frac{v_{max}}{\omega} = \frac{30\sqrt{2}}{10\sqrt{2}} = 3 (cm)$
Sử dụng công thức $x^2 + \frac{v^2}{\omega^2} = A^2$ $(-1)^2 + \frac{v_0^2}{(10\sqrt{2})^2} = 3^2$ $1 + \frac{v_0^2}{200} = 9$ $\frac{v_0^2}{200} = 8$ $v_0^2 = 1600$ $v_0 = 40 cm/s$ Nhưng đề bài lại hỏi vận tốc ban đầu khi kéo vật xuống 1cm rồi *truyền* cho nó vận tốc $v_0$ hướng lên. Vậy vận tốc này phải khác với $40cm/s$! Ta có $A^2 = x^2 + (\frac{v}{\omega})^2$, với $A=3$, $x=-1$, $\omega = 10\sqrt{2}$. $3^2 = (-1)^2 + (\frac{v}{10\sqrt{2}})^2 $ $9 = 1 + \frac{v^2}{200}$ $\frac{v^2}{200}=8$ $v^2 = 1600$ $v=40$. Bài toán sai, phải sửa vận tốc cực đại thành $50\sqrt{2}$ mới có đáp án đúng.
Ta có $v_{max} = 30\sqrt{2} cm/s$. $A = \frac{v_{max}}{\omega} = \frac{30\sqrt{2}}{10\sqrt{2}} = 3cm$. $v_0 = \omega \sqrt{A^2 - x^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{3^2 - (-1)^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{8} = 40cm/s$ -> SAI
Ta có: $\omega = \sqrt{\frac{g}{\Delta l}} = \sqrt{\frac{10}{0.05}} = 10\sqrt{2} (rad/s)$ $A = 3 cm$ $v = 40 cm/s$ (khi đi qua vị trí có li độ $x = -1 cm$) Ta lại có $v_{max} = 30\sqrt{2}$ => có vẻ như đề sai?
Nếu v_{max} = 50\sqrt{2} cm/s, thì A = 5cm. Khi đó, $v_0 = \omega \sqrt{A^2 - x^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{5^2 - (-1)^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{24} = 10\sqrt{48} = 10 * 4\sqrt{3} = 40\sqrt{3}$ (không có đáp án).
Tuy nhiên, nếu mình chọn v = 50 cm/s thì có vẻ hợp lý? $A^2 = x^2 + (\frac{v}{\omega})^2$ $A^2 = (-1)^2 + (\frac{50}{10\sqrt{2}})^2 = 1 + (\frac{5}{\sqrt{2}})^2 = 1 + \frac{25}{2} = \frac{27}{2}$ $A = \sqrt{\frac{27}{2}} = \frac{3\sqrt{3}}{\sqrt{2}} = \frac{3\sqrt{6}}{2}$ -> Không hợp lý vì A phải lớn hơn x.
Lời giải đúng: $\omega = \sqrt{\frac{g}{\Delta l}} = \sqrt{\frac{10}{0.05}} = 10\sqrt{2} (rad/s)$ $x = -1 cm$ $v_{max} = \omega A = 30\sqrt{2} \Rightarrow A = \frac{30\sqrt{2}}{10\sqrt{2}} = 3 cm$ $v = \omega \sqrt{A^2 - x^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{3^2 - (-1)^2} = 10\sqrt{2} \sqrt{8} = 10 \sqrt{16} = 40 cm/s$ Sai đề.
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Gọi $l_A$ và $l_B$ lần lượt là chiều dài của con lắc A và B.
Gọi $T_A$ và $T_B$ lần lượt là chu kỳ của con lắc A và B.
Ta có:
- Số chu kỳ con lắc A thực hiện được là 20, nên thời gian là $20T_A$
- Số chu kỳ con lắc B thực hiện được là 12, nên thời gian là $12T_B$
Vì hai con lắc dao động trong cùng một khoảng thời gian, nên $20T_A = 12T_B$, suy ra $\frac{T_A}{T_B} = \frac{12}{20} = \frac{3}{5}$.
Ta lại có công thức chu kỳ $T = 2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}$, suy ra $\frac{T_A}{T_B} = \sqrt{\frac{l_A}{l_B}} = \frac{3}{5}$.
Do đó, $\frac{l_A}{l_B} = (\frac{3}{5})^2 = \frac{9}{25}$.
Ta có $l_A + l_B = 68$ cm, suy ra $l_B = 68 - l_A$.
Thay vào tỉ lệ trên, ta có $\frac{l_A}{68 - l_A} = \frac{9}{25}$.
Suy ra $25l_A = 9(68 - l_A) = 612 - 9l_A$.
Do đó, $34l_A = 612$, suy ra $l_A = \frac{612}{34} = 18$.
Vậy chiều dài con lắc A là 18 cm.
Tôi xin lỗi vì câu trả lời trước đó không chính xác. Để sửa lỗi này, ta giải lại như sau:
$\frac{l_A}{l_B} = \frac{9}{25}$, suy ra $l_A = \frac{9}{25}l_B$
$l_A + l_B = 68$, suy ra $\frac{9}{25}l_B + l_B = 68$
$\frac{34}{25}l_B = 68$, suy ra $l_B = \frac{68 \cdot 25}{34} = 50$
$l_A = 68 - 50 = 18$ cm
Tôi xin lỗi vì những lỗi sai trước đó, không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Gọi $l$ là chiều dài ban đầu của con lắc, $l'$ là chiều dài sau khi thay đổi.
Gọi $T$ là chu kì ban đầu, $T'$ là chu kì sau khi thay đổi.
Số dao động thực hiện được trong khoảng thời gian $\Delta t$ tỉ lệ nghịch với chu kì dao động.
Ta có:
$\frac{T}{T'} = \frac{50}{60} = \frac{5}{6}$
Mặt khác: $T = 2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}$ $T' = 2\pi\sqrt{\frac{l'}{g}}$ $\Rightarrow \frac{T}{T'} = \sqrt{\frac{l}{l'}} = \frac{5}{6}$
$\Rightarrow \frac{l}{l'} = \frac{25}{36}$ $\Rightarrow l' = \frac{36}{25}l$
Vì chiều dài con lắc thay đổi một đoạn 44 cm, nên: $l' - l = 44$ $\Rightarrow \frac{36}{25}l - l = 44$ $\Rightarrow \frac{11}{25}l = 44$ $\Rightarrow l = \frac{44 \cdot 25}{11} = 100$ cm
Tuy nhiên, đề bài không nói rõ là tăng hay giảm chiều dài, nếu giảm thì: $l - l' = 44$ $\Rightarrow l - \frac{36}{25}l = 44$ $\Rightarrow \frac{-11}{25}l = 44$ $\Rightarrow l = -100$ (vô lý)
Nếu $l' = l + 44$ thì $\frac{l}{l+44} = \frac{25}{36} \Leftrightarrow 36l = 25l + 25 \cdot 44 \Leftrightarrow 11l = 1100 \Leftrightarrow l = 100$
Nếu $l' = l - 44$ thì $\frac{l}{l-44} = \frac{25}{36} \Leftrightarrow 36l = 25l - 25 \cdot 44 \Leftrightarrow 11l = -1100 \Leftrightarrow l = -100$ (vô lý) Nếu sau khi thay đổi chiều dài, con lắc dao động nhanh hơn (tức là $l < l'$), thì ta có $l' = l + 44$. Khi đó $\frac{60}{50} = \sqrt{\frac{l'}{l}} = \sqrt{\frac{l+44}{l}} \Rightarrow \frac{36}{25} = \frac{l+44}{l} \Rightarrow 36l = 25l + 25(44) \Rightarrow 11l = 1100 \Rightarrow l = 100$. Nếu sau khi thay đổi chiều dài, con lắc dao động chậm hơn (tức là $l > l'$), thì ta có $l' = l - 44$. Khi đó $\frac{60}{50} = \sqrt{\frac{l'}{l}} = \sqrt{\frac{l-44}{l}} \Rightarrow \frac{36}{25} = \frac{l-44}{l} \Rightarrow 36l = 25l - 25(44) \Rightarrow 11l = -1100 \Rightarrow l = -100$ (vô lý). Do đó, trường hợp này bị loại. Vậy chiều dài ban đầu của con lắc là 100 cm.
Mặt khác: $T = 2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}$ $T' = 2\pi\sqrt{\frac{l'}{g}}$ $\Rightarrow \frac{T}{T'} = \sqrt{\frac{l}{l'}} = \frac{5}{6}$
$\Rightarrow \frac{l}{l'} = \frac{25}{36}$ $\Rightarrow l' = \frac{36}{25}l$
Vì chiều dài con lắc thay đổi một đoạn 44 cm, nên: $l' - l = 44$ $\Rightarrow \frac{36}{25}l - l = 44$ $\Rightarrow \frac{11}{25}l = 44$ $\Rightarrow l = \frac{44 \cdot 25}{11} = 100$ cm
Tuy nhiên, đề bài không nói rõ là tăng hay giảm chiều dài, nếu giảm thì: $l - l' = 44$ $\Rightarrow l - \frac{36}{25}l = 44$ $\Rightarrow \frac{-11}{25}l = 44$ $\Rightarrow l = -100$ (vô lý)
Nếu $l' = l + 44$ thì $\frac{l}{l+44} = \frac{25}{36} \Leftrightarrow 36l = 25l + 25 \cdot 44 \Leftrightarrow 11l = 1100 \Leftrightarrow l = 100$
Nếu $l' = l - 44$ thì $\frac{l}{l-44} = \frac{25}{36} \Leftrightarrow 36l = 25l - 25 \cdot 44 \Leftrightarrow 11l = -1100 \Leftrightarrow l = -100$ (vô lý) Nếu sau khi thay đổi chiều dài, con lắc dao động nhanh hơn (tức là $l < l'$), thì ta có $l' = l + 44$. Khi đó $\frac{60}{50} = \sqrt{\frac{l'}{l}} = \sqrt{\frac{l+44}{l}} \Rightarrow \frac{36}{25} = \frac{l+44}{l} \Rightarrow 36l = 25l + 25(44) \Rightarrow 11l = 1100 \Rightarrow l = 100$. Nếu sau khi thay đổi chiều dài, con lắc dao động chậm hơn (tức là $l > l'$), thì ta có $l' = l - 44$. Khi đó $\frac{60}{50} = \sqrt{\frac{l'}{l}} = \sqrt{\frac{l-44}{l}} \Rightarrow \frac{36}{25} = \frac{l-44}{l} \Rightarrow 36l = 25l - 25(44) \Rightarrow 11l = -1100 \Rightarrow l = -100$ (vô lý). Do đó, trường hợp này bị loại. Vậy chiều dài ban đầu của con lắc là 100 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong dao động điều hòa, gia tốc $a$ và li độ $x$ liên hệ với nhau qua công thức: $a = -\omega^2 x$, trong đó $\omega$ là tần số góc. Dấu âm chỉ ra rằng gia tốc và li độ luôn ngược pha nhau.
Vậy đáp án đúng là ngược pha.
Vậy đáp án đúng là ngược pha.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
$\gamma = \frac{a^2}{\omega^2 A^2} = \frac{\omega^4 x^2}{\omega^2 A^2} = \frac{\omega^2 A^2 \cos^2(\omega t + \varphi)}{A^2} = \omega^2 \cos^2(\omega t + \varphi)$
$\alpha = \frac{1}{\omega^2}$
$\Rightarrow \beta + \gamma = \omega^2(\sin^2(\omega t + \varphi) + \cos^2(\omega t + \varphi)) = \omega^2$
$\Rightarrow \alpha(\beta + \gamma) = \frac{1}{\omega^2} \cdot \omega^2 = 1$.
- $x = A\cos(\omega t + \varphi)$
- $v = -\omega A\sin(\omega t + \varphi)$
- $a = -\omega^2 A\cos(\omega t + \varphi) = -\omega^2 x$
$\gamma = \frac{a^2}{\omega^2 A^2} = \frac{\omega^4 x^2}{\omega^2 A^2} = \frac{\omega^2 A^2 \cos^2(\omega t + \varphi)}{A^2} = \omega^2 \cos^2(\omega t + \varphi)$
$\alpha = \frac{1}{\omega^2}$
$\Rightarrow \beta + \gamma = \omega^2(\sin^2(\omega t + \varphi) + \cos^2(\omega t + \varphi)) = \omega^2$
$\Rightarrow \alpha(\beta + \gamma) = \frac{1}{\omega^2} \cdot \omega^2 = 1$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng