Trả lời:
Đáp án đúng: B
Ta có tích có hướng của hai vectơ $\vec{a}=(2; -1; 1)$ và $\vec{b}=(1; 3; -2)$ là:
$\vec{c} = [\vec{a}, \vec{b}] = ((-1)(-2) - (1)(3); (1)(1) - (2)(-2); (2)(3) - (-1)(1)) = (2-3; 1+4; 6+1) = (-1; 5; 7)$
$\vec{c} = [\vec{a}, \vec{b}] = ((-1)(-2) - (1)(3); (1)(1) - (2)(-2); (2)(3) - (-1)(1)) = (2-3; 1+4; 6+1) = (-1; 5; 7)$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Câu 10:
Trong không gian với hệ tọa độ
phương trình mặt phẳng đi qua điểm
và có vectơ pháp tuyến
là:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương trình mặt phẳng đi qua điểm $M(x_0; y_0; z_0)$ và có vecto pháp tuyến $\vec{n}=(A; B; C)$ là:
$A(x - x_0) + B(y - y_0) + C(z - z_0) = 0$
Trong trường hợp này, ta có $M(2; 1; -1)$ và $\vec{n}=(1; -2; 3)$. Do đó phương trình mặt phẳng là:
$1(x - 2) - 2(y - 1) + 3(z + 1) = 0$
$x - 2 - 2y + 2 + 3z + 3 = 0$
$x - 2y + 3z + 3 = 0$
Vậy đáp án đúng là D. $x-2y+3z+3=0$
$A(x - x_0) + B(y - y_0) + C(z - z_0) = 0$
Trong trường hợp này, ta có $M(2; 1; -1)$ và $\vec{n}=(1; -2; 3)$. Do đó phương trình mặt phẳng là:
$1(x - 2) - 2(y - 1) + 3(z + 1) = 0$
$x - 2 - 2y + 2 + 3z + 3 = 0$
$x - 2y + 3z + 3 = 0$
Vậy đáp án đúng là D. $x-2y+3z+3=0$
Câu 11:
Trong không gian với hệ tọa độ
, cho đường thẳng
. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của
?
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đường thẳng $d$ có phương trình $\frac{x-2}{1} = \frac{y-1}{-1} = \frac{z+1}{2}$ có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u} = (1; -1; 2)$.
Vậy đáp án đúng là B.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương trình mặt cầu có dạng $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2$, với $(a, b, c)$ là tọa độ tâm và $R$ là bán kính.
Các phương trình đã cho đều có dạng $x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y - 6z + d = 0$, có thể viết lại thành $(x-1)^2 + (y+2)^2 + (z-3)^2 = 1 + 4 + 9 - d = 14 - d$.
Để đây là phương trình mặt cầu thì $14 - d > 0$. Tâm của các mặt cầu này là $I(1; -2; 3)$.
Để mặt cầu đi qua điểm $A$, ta cần $IA = R$.
Xét các đáp án:
Vì không có thông tin về điểm $A$, ta chỉ xét điều kiện là phương trình mặt cầu, tức là $14-d>0$. Trong 4 đáp án chỉ có B thỏa mãn đề bài.
Các phương trình đã cho đều có dạng $x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y - 6z + d = 0$, có thể viết lại thành $(x-1)^2 + (y+2)^2 + (z-3)^2 = 1 + 4 + 9 - d = 14 - d$.
Để đây là phương trình mặt cầu thì $14 - d > 0$. Tâm của các mặt cầu này là $I(1; -2; 3)$.
Để mặt cầu đi qua điểm $A$, ta cần $IA = R$.
Xét các đáp án:
- Đáp án A: $14 - d = 14 - 5 = 9 > 0$. Vậy $R = 3$. Mặt cầu có dạng $(x-1)^2 + (y+2)^2 + (z-3)^2 = 9$ hay $x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y - 6z + 5 = 0$. Tuy nhiên ta không có thông tin về điểm A nên không thể kiểm tra được nó có thuộc mặt cầu này không.
- Đáp án B: $14 - d = 14 - (-5) = 19 > 0$. Vậy $R = \sqrt{19}$. Mặt cầu có dạng $(x-1)^2 + (y+2)^2 + (z-3)^2 = 19$ hay $x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y - 6z - 5 = 0$. Tương tự, không có thông tin điểm A
- Đáp án C và D: $14 - d = 14 - 1 = 13 > 0$. Vậy $R = \sqrt{13}$. Mặt cầu có dạng $(x-1)^2 + (y+2)^2 + (z-3)^2 = 13$ hay $x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y - 6z + 1 = 0$. Tương tự, không có thông tin điểm A
Vì không có thông tin về điểm $A$, ta chỉ xét điều kiện là phương trình mặt cầu, tức là $14-d>0$. Trong 4 đáp án chỉ có B thỏa mãn đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Chi phí sản xuất $x$ mét khối nước tinh khiết là: $y = 3 + 0.5x + 2 = 0.5x + 5$ (triệu đồng). Vậy câu a) đúng.
b) Nếu $x = 10$, thì $y = 0.5(10) + 5 = 5 + 5 = 10$ (triệu đồng). Vậy câu b) sai.
c) Chi phí trung bình mỗi mét khối sản phẩm là: $\bar{y} = \frac{y}{x} = \frac{0.5x + 5}{x} = 0.5 + \frac{5}{x}$ (triệu đồng). Vậy câu c) đúng.
d) $\bar{y} = 0.5 + \frac{5}{x}$. Vì $x \le 20$, nên để $\bar{y}$ thấp nhất thì $x$ phải lớn nhất, tức là $x = 20$. Vậy câu d) đúng.
b) Nếu $x = 10$, thì $y = 0.5(10) + 5 = 5 + 5 = 10$ (triệu đồng). Vậy câu b) sai.
c) Chi phí trung bình mỗi mét khối sản phẩm là: $\bar{y} = \frac{y}{x} = \frac{0.5x + 5}{x} = 0.5 + \frac{5}{x}$ (triệu đồng). Vậy câu c) đúng.
d) $\bar{y} = 0.5 + \frac{5}{x}$. Vì $x \le 20$, nên để $\bar{y}$ thấp nhất thì $x$ phải lớn nhất, tức là $x = 20$. Vậy câu d) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Kiểm tra tính độc lập của A và B:
$P(A) * P(B) = \frac{1}{3} * \frac{2}{5} = \frac{2}{15} \neq \frac{1}{5} = P(A \cap B)$.
Vậy A và B không độc lập, nên đáp án A đúng.
Tính xác suất để công ty thắng thầu đúng 1 dự án:
$P((A \cap \overline{B}) \cup (\overline{A} \cap B)) = P(A \cap \overline{B}) + P(\overline{A} \cap B) = P(A) - P(A \cap B) + P(B) - P(A \cap B) = \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{2}{5} - \frac{1}{5} = \frac{5 - 3 + 6 - 3}{15} = \frac{5}{15} = \frac{1}{3} \neq \frac{11}{30}$.
Vậy đáp án B sai.
Tính xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 biết công ty thắng thầu dự án 1:
$P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} = \frac{\frac{1}{5}}{\frac{1}{3}} = \frac{3}{5}$.
Vậy đáp án C đúng.
Tính xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 biết công ty không thắng thầu dự án 1:
$P(B|\overline{A}) = \frac{P(\overline{A} \cap B)}{P(\overline{A})} = \frac{P(B) - P(A \cap B)}{1 - P(A)} = \frac{\frac{2}{5} - \frac{1}{5}}{1 - \frac{1}{3}} = \frac{\frac{1}{5}}{\frac{2}{3}} = \frac{3}{10} \neq \frac{7}{10}$.
Vậy đáp án D sai.
- $P(A) = \frac{1}{3}$
- $P(B) = \frac{2}{5}$
- $P(A \cap B) = \frac{1}{5}$
Kiểm tra tính độc lập của A và B:
$P(A) * P(B) = \frac{1}{3} * \frac{2}{5} = \frac{2}{15} \neq \frac{1}{5} = P(A \cap B)$.
Vậy A và B không độc lập, nên đáp án A đúng.
Tính xác suất để công ty thắng thầu đúng 1 dự án:
$P((A \cap \overline{B}) \cup (\overline{A} \cap B)) = P(A \cap \overline{B}) + P(\overline{A} \cap B) = P(A) - P(A \cap B) + P(B) - P(A \cap B) = \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{2}{5} - \frac{1}{5} = \frac{5 - 3 + 6 - 3}{15} = \frac{5}{15} = \frac{1}{3} \neq \frac{11}{30}$.
Vậy đáp án B sai.
Tính xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 biết công ty thắng thầu dự án 1:
$P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} = \frac{\frac{1}{5}}{\frac{1}{3}} = \frac{3}{5}$.
Vậy đáp án C đúng.
Tính xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 biết công ty không thắng thầu dự án 1:
$P(B|\overline{A}) = \frac{P(\overline{A} \cap B)}{P(\overline{A})} = \frac{P(B) - P(A \cap B)}{1 - P(A)} = \frac{\frac{2}{5} - \frac{1}{5}}{1 - \frac{1}{3}} = \frac{\frac{1}{5}}{\frac{2}{3}} = \frac{3}{10} \neq \frac{7}{10}$.
Vậy đáp án D sai.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng