Câu hỏi:
Trong không gian hệ trục tọa độ (đơn vị trên mỗi trục là kilômét), đài kiểm soát không lưu sân bay Cam Ranh – Khánh Hòa ở vị trí
và được thiết kế phát hiện máy bay ở khoảng cách tối đa 600 km.
Một máy bay của hãng Việt Nam Airlines đang chuyển động theo đường thẳng có phương trình
và hướng về đài kiểm soát không lưu (như hình vẽ).
a) Phương trình mặt cầu để mô tả ranh giới bên ngoài vùng phát sóng của đài kiểm soát không lưu trong không gian là .
b) Quãng đường mà máy bay nhận được tín hiệu của đài kiểm soát không lưu là km.
c)Toạ độ vị trí mà máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất là .
d) Khoảng cách ngắn nhất giữa máy bay với đài kiểm soát không lưu xấp xỉ bằng km.
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Sau thời gian $t$, tàu $A$ đi được quãng đường $5t$ hải lí về phía Nam.
Sau thời gian $t$, tàu $B$ đi được quãng đường $7t$ hải lí về phía vị trí ban đầu của tàu $A$.
Ta có thể biểu diễn vị trí của hai tàu trên mặt phẳng tọa độ Oxy, với tàu A xuất phát từ gốc tọa độ (0,0) và tàu B xuất phát từ điểm (6,0).
Sau thời gian t, tọa độ của tàu A là (0, -5t) và tọa độ của tàu B là (6 - 7t*cos(α), -7t*sin(α)), với α là góc giữa hướng đi của tàu B và trục Ox.
Tuy nhiên, do tàu B chạy về vị trí của tàu A nên ta có thể sử dụng định lý cosin để tính khoảng cách giữa hai tàu sau thời gian t.
Khoảng cách $d$ giữa hai tàu sau thời gian $t$ là:
$d^2 = (5t)^2 + (7t)^2 - 2 * 5t * 7t * cos(90^{\circ}) + 6^2$
$d^2 = (5t)^2 + (6)^2 + (7t)^2 - 2 * 6 * 7t * cos(\theta)$
$d^2 = (5t)^2 + (7t)^2 + 6^2 - 2 * 5t * 7t * 0$
$d^2 = 25t^2 + 49t^2 + 36$
$d^2 = 74t^2 - 84t + 36$
Để tìm thời gian $t$ sao cho khoảng cách $d$ là nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(t) = d^2 = 74t^2 + 36$.
Ta tìm đạo hàm của $f(t)$ và giải phương trình $f'(t) = 0$:
$f'(t) = 148t - 84$
$148t - 84 = 0$
$t = \frac{84}{148} = \frac{21}{37} \approx 0.567$
Vậy $t \approx 0.57$ giờ.
Nếu tàu B chạy theo hướng Nam thì khoảng cách giữa 2 tàu là: $d(t)=\sqrt{6^2+(7t-5t)^2} = \sqrt{36+4t^2}$ --> Min tại t=0, d=6.
Do tàu B chạy về vị trí tàu A nên ta dùng định lý cosin để tính khoảng cách giữa 2 tàu.
$d^2 = (5t)^2 + (7t)^2 - 2 * (5t) * (7t) * cos(θ)$
Với θ là góc giữa hướng nam và hướng tàu B.
Sau thời gian t, khoảng cách $d$ giữa hai tàu là:
$d(t)^2=(5t)^2 + (7t)^2 -2(5t)(7t)cos90 + 6^2$
$d(t) = \sqrt{36 + (2t)^2}$ -> min =6 khi t=0
Gọi x là khoảng cách tàu B đi được đến vị trí hiện tại của tàu A. Ta có $x = 7t$.
Áp dụng định lý cosin:
$d^2 = (5t)^2 + x^2 - 2(5t)(x)cos(θ)$
$d^2 = 5t^2 + (6-7t)^2 = 25t^2 + 36 - 84t + 49t^2 = 74t^2 -84t +36$
$t = -b/2a = 84/148 \approx 0.567$
$d(t) = \sqrt{(5t)^2+(6-7t)^2}$
Giá trị gần nhất là 0.54 giờ
$\vec{F_{12}} = \vec{F_1} + \vec{F_2}$
Vì $\vec{F_1} \perp \vec{F_2}$ nên:
$F_{12} = \sqrt{F_1^2 + F_2^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = 5 N$
Vì $\vec{F_3}$ vuông góc với mặt phẳng tạo bởi $\vec{F_1}$ và $\vec{F_2}$ nên $\vec{F_3} \perp \vec{F_{12}}$
Hợp lực của ba lực là:
$\vec{F} = \vec{F_1} + \vec{F_2} + \vec{F_3} = \vec{F_{12}} + \vec{F_3}$
$F = \sqrt{F_{12}^2 + F_3^2} = \sqrt{5^2 + 5^2} = \sqrt{50} \approx 7.07 N$
Làm tròn đến hàng phần chục ta được $F \approx 7.1 N$.
- $BC \perp AM$ (tam giác $ABC$ đều)
- $BC \perp SA$ (do $SA \perp (ABC)$)
$\Rightarrow BC \perp (SAM) \Rightarrow BC \perp AH$.
Do đó $AH \perp (SBC)$. Vì $M$ thuộc $BC$ nên $AH \perp (SBM)$.
Vậy $d(A,(SBM)) = AH$.
Ta có $\frac{1}{AH^2} = \frac{1}{SA^2} + \frac{1}{AM^2}$.
$AM = \frac{2\sqrt{3}}{2} = \sqrt{3}$.
$SA = AM \cdot tan(\alpha) = \sqrt{3} \cdot tan(30^\circ) = \sqrt{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{3} = 1$.
$\frac{1}{AH^2} = \frac{1}{1^2} + \frac{1}{(\sqrt{3})^2} = 1 + \frac{1}{3} = \frac{4}{3} \Rightarrow AH^2 = \frac{3}{4} \Rightarrow AH = \frac{\sqrt{3}}{2}$
Gọi $I$ là trung điểm $BM$, $d(A, (SBM))=h$
$\frac{1}{h^2}=\frac{1}{SA^2}+\frac{1}{AI^2}$
$AI=\sqrt{AB^2-BI^2}=\sqrt{4-0.25}=\frac{\sqrt{15}}{2}$
$\frac{1}{h^2}=1+\frac{4}{15}=\frac{19}{15}
h=\sqrt{\frac{15}{19}}=\frac{\sqrt{285}}{19}=\frac{\sqrt{5}\cdot\sqrt{57}}{19}=\frac{\sqrt{5}\cdot\sqrt{3}\cdot\sqrt{19}}{19}=\frac{\sqrt{15}\cdot\sqrt{19}}{19}=\frac{\sqrt{285}}{19} \approx 0.89$
Đáp án gần nhất là $\frac{2\sqrt{39}}{39} \approx 0.32$
- Ban đầu, $V(0) = 1000$ lít và $m(0) = 0$ gam.
- Sau $t$ phút, thể tích nước trong bể là $V(t) = V(0) + qt = 1000 + 2t$.
- Lượng muối bơm vào bể sau $t$ phút là $20 \times 2t = 40t$ gam.
- Khi $t \to \infty$, thể tích nước trong bể cũng tiến đến vô cùng. Ta cần tìm giới hạn của nồng độ muối khi $t \to \infty$:
$C(t) = \frac{m(t)}{V(t)}$
Tuy nhiên, cách tiếp cận trên không đủ thông tin để giải bài toán một cách chính xác. Bài toán này liên quan đến tốc độ thay đổi của lượng muối trong bể.
Gọi $m(t)$ là lượng muối trong bể ở thời điểm $t$.
Ta có $\frac{dm}{dt} = $ (tốc độ muối đi vào) - (tốc độ muối đi ra).
Tốc độ muối đi vào là $2 \text{ lít/phút} \times 20 \text{ gam/lít} = 40 \text{ gam/phút}$.
Tốc độ muối đi ra là $2 \text{ lít/phút} \times C(t) \text{ gam/lít} = 2C(t) \text{ gam/phút} = 2 \frac{m(t)}{1000 + 2t} \text{ gam/phút}$.
$\frac{dm}{dt} = 40 - 2 \frac{m}{1000+2t}$
Khi $t$ tiến đến vô cùng, nồng độ muối sẽ tiến đến một giá trị giới hạn, tức là $\frac{dm}{dt} \to 0$.
$0 = 40 - 2 \frac{m}{1000 + 2t}$
Khi $t \to \infty$, $C(t) = \frac{m(t)}{V(t)} = \frac{m(t)}{1000+2t}$ tiến đến một giá trị $C$. Do đó:
$40 = 2C$
$C = 20$ gam/lít.
Diện tích tam giác đều ban đầu là: $S_1 = \dfrac{a^2\sqrt{3}}{4} = \dfrac{12^2\sqrt{3}}{4} = 36\sqrt{3}\,(dm^2)$.
Diện tích phần được cắt bỏ ở mỗi góc là diện tích hình giới hạn bởi parabol và trục Ox, có công thức: $S_2 = \dfrac{2}{3}ah = \dfrac{2}{3}.6.3 = 12\,(dm^2)$.
Diện tích mặt bàn là: $S = S_1 - 3S_2 = 36\sqrt{3} - 3.12 = 36\sqrt{3} - 36$.
Vậy diện tích mặt kính làm mặt bàn (H1) bằng $(72 - 36\sqrt{3})\,\text{d}{\text{m}^2}$

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.