Câu hỏi:
Trong hạt nhân oxygen \(_8^{17}O\) có
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Số neutron trong hạt nhân được tính bằng hiệu số khối (A) trừ số proton (Z). Trong trường hợp này, ta có:
Số neutron = $A - Z = 17 - 8 = 9$.
Vậy, hạt nhân oxygen $_8^{17}O$ có 9 hạt neutron.
Số neutron = $A - Z = 17 - 8 = 9$.
Vậy, hạt nhân oxygen $_8^{17}O$ có 9 hạt neutron.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Từ đồ thị, ta thấy hạt nhân chì $_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}$ có năng lượng liên kết riêng lớn nhất nên bền vững nhất.
- Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dựa vào quy tắc bàn tay trái, ta xác định được tia (1) là tia âm, tia (2) không bị lệch (tia gamma), tia (3) là tia dương
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi V là thể tích mỗi bình, T là nhiệt độ (K) và ta có:
$\Delta m = m_X - m_{He}$
$\Leftrightarrow 0,12 = n_X.M_X - n_{He}.M_{He}$
$\Leftrightarrow 0,12 = \dfrac{1,5V}{RT}.M_X - \dfrac{V}{RT}.4$
$\Leftrightarrow 0,12 = \dfrac{V}{RT}(1,5M_X - 4)$
$\Leftrightarrow 0,12 = n_{He}(1,5M_X - 4) (1)$
Mặt khác, ta có:
$\dfrac{V}{RT} = \dfrac{m_{He}}{M_{He}} = \dfrac{m_{He}}{4}$
$\Rightarrow m_{He} = 4.\dfrac{V}{RT}$
Số chỉ của cân ở bình 2 là $m + m_{He} = m + 4.\dfrac{V}{RT} = m + 0,04$(gam)
Số chỉ của cân ở bình 1 là $m$ (gam)
$\Rightarrow 4.\dfrac{V}{RT}=0,04 \Rightarrow \dfrac{V}{RT} = 0,015$(2)
Từ (1) và (2) ta có:
$0,12 = 1,5M_X.0,01 - 4.0,01 \Leftrightarrow M_X = 32 (g/mol)$
- Số mol khí He: $n_{He} = \dfrac{P_{He}V}{RT} = \dfrac{V}{RT}$
- Số mol khí X: $n_X = \dfrac{P_XV}{RT} = \dfrac{1,5V}{RT}$
$\Delta m = m_X - m_{He}$
$\Leftrightarrow 0,12 = n_X.M_X - n_{He}.M_{He}$
$\Leftrightarrow 0,12 = \dfrac{1,5V}{RT}.M_X - \dfrac{V}{RT}.4$
$\Leftrightarrow 0,12 = \dfrac{V}{RT}(1,5M_X - 4)$
$\Leftrightarrow 0,12 = n_{He}(1,5M_X - 4) (1)$
Mặt khác, ta có:
$\dfrac{V}{RT} = \dfrac{m_{He}}{M_{He}} = \dfrac{m_{He}}{4}$
$\Rightarrow m_{He} = 4.\dfrac{V}{RT}$
Số chỉ của cân ở bình 2 là $m + m_{He} = m + 4.\dfrac{V}{RT} = m + 0,04$(gam)
Số chỉ của cân ở bình 1 là $m$ (gam)
$\Rightarrow 4.\dfrac{V}{RT}=0,04 \Rightarrow \dfrac{V}{RT} = 0,015$(2)
Từ (1) và (2) ta có:
$0,12 = 1,5M_X.0,01 - 4.0,01 \Leftrightarrow M_X = 32 (g/mol)$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
$\frac{P_1V_1}{T_1} = \frac{P_2V_2}{T_2}$
Trong đó:
* $P_1$ = 1 atm (áp suất ban đầu)
* $V_1$ = 10 lít (thể tích ban đầu)
* $T_1$ = 27oC = 27 + 273.15 = 300.15 K (nhiệt độ ban đầu)
* $P_2$ = ? (áp suất sau khi nén)
* $V_2$ = 10 - 2 = 8 lít (thể tích sau khi nén)
* $T_2$ = 42oC = 42 + 273.15 = 315.15 K (nhiệt độ sau khi nén)
Thay các giá trị vào phương trình, ta có:
$\frac{1 * 10}{300.15} = \frac{P_2 * 8}{315.15}$
Giải phương trình để tìm $P_2$:
$P_2 = \frac{1 * 10 * 315.15}{300.15 * 8} = \frac{3151.5}{2401.2} \approx 1.31$ atm
Vậy áp suất của khí sau khi nén là khoảng 1.31 atm.
$\frac{P_1V_1}{T_1} = \frac{P_2V_2}{T_2}$
Trong đó:
* $P_1$ = 1 atm (áp suất ban đầu)
* $V_1$ = 10 lít (thể tích ban đầu)
* $T_1$ = 27oC = 27 + 273.15 = 300.15 K (nhiệt độ ban đầu)
* $P_2$ = ? (áp suất sau khi nén)
* $V_2$ = 10 - 2 = 8 lít (thể tích sau khi nén)
* $T_2$ = 42oC = 42 + 273.15 = 315.15 K (nhiệt độ sau khi nén)
Thay các giá trị vào phương trình, ta có:
$\frac{1 * 10}{300.15} = \frac{P_2 * 8}{315.15}$
Giải phương trình để tìm $P_2$:
$P_2 = \frac{1 * 10 * 315.15}{300.15 * 8} = \frac{3151.5}{2401.2} \approx 1.31$ atm
Vậy áp suất của khí sau khi nén là khoảng 1.31 atm.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có Q1 = nCpΔT và Q2 = nCvΔT. Suy ra Cp/Cv = γ = 12/9 = 4/3. Vì vậy khí này là khí đa nguyên tử. Ta cũng có Cp - Cv = R, do đó Cv = 3R và Cp = 4R. Từ Q2 = nCvΔT, ta có 9 = n * 3R * 15, suy ra n = 9 / (3 * 8.314 * 15) = 0.024 mol. Khối lượng của khí là m = nμ = 0.024 * 28 = 0.672 g. Do đó không có đáp án nào phù hợp. Tuy nhiên nếu Q1 = 1.2 và Q2 = 0.9 thì có lẽ sẽ ra kết quả khác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng