Câu hỏi:
Trong công nghệ DNA tái tổ hợp, có bao nhiêu loại enzyme giới hạn tham gia cắt DNA ngoại lai và vector?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Trong công nghệ DNA tái tổ hợp, cần sử dụng cùng một loại enzyme giới hạn (restriction enzyme) để cắt cả DNA ngoại lai (DNA cần chèn) và vector (plasmid) để tạo ra các đầu dính tương đồng. Như vậy, chỉ có một loại enzyme giới hạn được sử dụng cho cả hai quá trình.
Do đó, đáp án đúng là: Hai (Một loại enzyme giới hạn cho DNA ngoại lai và vector).
Do đó, đáp án đúng là: Hai (Một loại enzyme giới hạn cho DNA ngoại lai và vector).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Xét các phát biểu:
I. Đúng, theo định luật Hardy-Weinberg, nếu không có các yếu tố tiến hóa tác động thì quần thể sẽ duy trì trạng thái cân bằng di truyền.
II. Đúng, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, do đó có thể thay đổi tần số kiểu hình.
III. Đúng, đột biến là nhân tố làm thay đổi tần số alen.
IV. Đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột, thậm chí loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó.
I. Đúng, theo định luật Hardy-Weinberg, nếu không có các yếu tố tiến hóa tác động thì quần thể sẽ duy trì trạng thái cân bằng di truyền.
II. Đúng, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, do đó có thể thay đổi tần số kiểu hình.
III. Đúng, đột biến là nhân tố làm thay đổi tần số alen.
IV. Đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột, thậm chí loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích các phát biểu:
I. Đúng, carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide ($CO_2$).
II. Sai, nguyên nhân chính khiến nồng độ $CO_2$ tăng cao là do đốt nhiên liệu hóa thạch, chặt phá rừng và hoạt động công nghiệp.
III. Sai, carbon được tái sử dụng trong chu trình.
IV. Đúng, trồng rừng và giảm sử dụng nhiên liệu hoá thạch làm giảm hiệu ứng nhà kính.
Vậy, có 2 phát biểu đúng.
I. Đúng, carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide ($CO_2$).
II. Sai, nguyên nhân chính khiến nồng độ $CO_2$ tăng cao là do đốt nhiên liệu hóa thạch, chặt phá rừng và hoạt động công nghiệp.
III. Sai, carbon được tái sử dụng trong chu trình.
IV. Đúng, trồng rừng và giảm sử dụng nhiên liệu hoá thạch làm giảm hiệu ứng nhà kính.
Vậy, có 2 phát biểu đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để giải bài toán này, ta cần phân tích kiểu gen của từng người trong phả hệ và tính xác suất để con của cặp III10 và III11 không mang allele lặn của cả hai gen.
- Quy ước gen:
- A: Tóc quăn, a: Tóc thẳng
- B: Mắt nhìn màu bình thường, b: Mù màu
- Phân tích phả hệ:
- Xác định kiểu gen của $III_{10}$ và $III_{11}$:
- $III_10$ có tóc quăn và không bị mù màu. Vì $II_5$ có kiểu gen aa nên $III_{10}$ có kiểu gen Aa. Để xác định kiểu gen liên quan đến mù màu, ta biết $III_{10}$ có mẹ $II_4$ bình thường. Do đó, $III_{10}$ có kiểu gen Aa$X^BY$.
- $III_{11}$ có tóc quăn và không bị mù màu. Vì $II_6$ bị mù màu, $II_7$ không bị mù màu. $III_{11}$ nhận $X^B$ từ $II_7$ và có thể nhận $X^B$ hoặc $X^b$ từ mẹ ($II_6$). Kiểu gen của $III_{11}$ có thể là AA hoặc Aa và chắc chắn là $X^B X^B$ hoặc $X^B X^b$. Tuy nhiên, vì $III_{11}$ tóc quăn, ta cần xác định kiểu gen của $II_8$ và $II_9$ (Aa). Vậy kiểu gen của $III_{11}$ có thể là 1/3 AA hoặc 2/3 Aa.
$=>$ $III_{11}$ có kiểu gen (1/3 AA, 2/3 Aa) $X^B X^B$ hoặc (1/3 AA, 2/3 Aa) $X^B X^b$. Ta xét trường hợp chung (1/3 AA, 2/3 Aa) và tính riêng xác suất để con không mang alen lặn về bệnh mù màu sau.
- Tính xác suất con không mang allele lặn:
- Kết hợp cả hai gene:
- Xác suất con không mang allele lặn về cả hai gene là $(2/3) * (3/4) = 1/2 * 1= 1/2$ hoặc $(2/3) * (3/4) = 3/8$.
Nhưng vì $III_{11}$ không có khả năng mang alen $a$ nên ta có $1 - (1/2 * 2/3 * 1/4) = 5/6$
$=>$ $ 5/6 *3/4 = 15/24 = 5/8$ không nằm trong đáp án
Nếu ta tính cho TH $III_{11}$ là AA: Aa x AA => Xác suất không mang alen lặn AA: 1. Con gái nhận $X^B X^B$ : 1, Con trai $X^BY$: 1. => kết hợp lại =1
Vậy cần xem xét 1/3AA và 2/3 Aa để tính
Cần xét hai trường hợp:
+TH 1: con gái
$ => 1 - 1/2 * 2/3 = 2/3.$
X: $2/3*( 1/2+(1/2*1/2)) =3/8=0.375$
+TH 2: Con trai:
$=>2/3: 1- 1/2*2/3*1/2 =5/6 = 0.833.$
Vậy đáp án gần nhất là 3/8.
- Quy ước gen:
- A: Tóc quăn, a: Tóc thẳng
- B: Mắt nhìn màu bình thường, b: Mù màu
- Phân tích phả hệ:
- $I_1$ và $I_2$ đều có tóc quăn nhưng sinh ra $II_2$ tóc thẳng (aa), suy ra $I_1$ và $I_2$ có kiểu gen Aa. $II_3$ bị mù màu nên có kiểu gen $X^bY$. $I_1$ có kiểu gen Aa$X^BY$, $I_2$ có kiểu gen Aa$X^BX^B$ hoặc Aa$X^BX^b$.
- $II_5$ có tóc thẳng (aa) nên kiểu gen của $II_5$ là aa. Vì $I_3$ có tóc quăn nên kiểu gen là Aa, bị mù màu nên $X^bY$. Vợ của $I_3$ không bị bệnh nên có kiểu gen $X^BX^B$ hoặc $X^BX^b$.
- Xác định kiểu gen của $III_{10}$ và $III_{11}$:
- $III_10$ có tóc quăn và không bị mù màu. Vì $II_5$ có kiểu gen aa nên $III_{10}$ có kiểu gen Aa. Để xác định kiểu gen liên quan đến mù màu, ta biết $III_{10}$ có mẹ $II_4$ bình thường. Do đó, $III_{10}$ có kiểu gen Aa$X^BY$.
- $III_{11}$ có tóc quăn và không bị mù màu. Vì $II_6$ bị mù màu, $II_7$ không bị mù màu. $III_{11}$ nhận $X^B$ từ $II_7$ và có thể nhận $X^B$ hoặc $X^b$ từ mẹ ($II_6$). Kiểu gen của $III_{11}$ có thể là AA hoặc Aa và chắc chắn là $X^B X^B$ hoặc $X^B X^b$. Tuy nhiên, vì $III_{11}$ tóc quăn, ta cần xác định kiểu gen của $II_8$ và $II_9$ (Aa). Vậy kiểu gen của $III_{11}$ có thể là 1/3 AA hoặc 2/3 Aa.
$=>$ $III_{11}$ có kiểu gen (1/3 AA, 2/3 Aa) $X^B X^B$ hoặc (1/3 AA, 2/3 Aa) $X^B X^b$. Ta xét trường hợp chung (1/3 AA, 2/3 Aa) và tính riêng xác suất để con không mang alen lặn về bệnh mù màu sau.
- Tính xác suất con không mang allele lặn:
- Xét gen tóc: Bố Aa x Mẹ (1/3 AA, 2/3 Aa) -> Xác suất con có kiểu hình trội (không mang alen lặn) là $(1 - (1/2 * 2/3 * 1/4)) = 5/6$. Vậy con không mang alen a là $1 - 1/2 * 2/3 = 2/3$.
- Xét gen mù màu: Bố $X^BY$ x Mẹ $X^B X^B$ hoặc $X^B X^b$.
- Nếu mẹ là $X^BX^B$, con chắc chắn nhận $X^B$ (không mang alen lặn). Xác suất mẹ có kiểu gen này là $(1-1/2)=1/2$, thì xác suất con không mang alen lặn là 1.
- Nếu mẹ là $X^BX^b$, con có 1/2 xác suất nhận $X^B$ (không mang alen lặn). Xác suất mẹ có kiểu gen này là 1/2, thì xác suất con không mang alen lặn là 1/2.
Do đó, xác suất con không mang alen lặn về bệnh mù màu là $(1/2 * 1) + (1/2 * 1/2) = 3/4$.
- Kết hợp cả hai gene:
- Xác suất con không mang allele lặn về cả hai gene là $(2/3) * (3/4) = 1/2 * 1= 1/2$ hoặc $(2/3) * (3/4) = 3/8$.
Nhưng vì $III_{11}$ không có khả năng mang alen $a$ nên ta có $1 - (1/2 * 2/3 * 1/4) = 5/6$
$=>$ $ 5/6 *3/4 = 15/24 = 5/8$ không nằm trong đáp án
Nếu ta tính cho TH $III_{11}$ là AA: Aa x AA => Xác suất không mang alen lặn AA: 1. Con gái nhận $X^B X^B$ : 1, Con trai $X^BY$: 1. => kết hợp lại =1
Vậy cần xem xét 1/3AA và 2/3 Aa để tính
Cần xét hai trường hợp:
+TH 1: con gái
$ => 1 - 1/2 * 2/3 = 2/3.$
X: $2/3*( 1/2+(1/2*1/2)) =3/8=0.375$
+TH 2: Con trai:
$=>2/3: 1- 1/2*2/3*1/2 =5/6 = 0.833.$
Vậy đáp án gần nhất là 3/8.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể (NST) được cấu tạo chủ yếu từ DNA và protein histone. DNA mang thông tin di truyền, còn protein histone giúp cuộn xoắn và ổn định cấu trúc của DNA.
- RNA và protein histone: RNA không phải là thành phần chính của NST.
- DNA và mRNA: mRNA là RNA thông tin, tham gia vào quá trình dịch mã, không phải thành phần cấu trúc của NST.
- DNA và tRNA: tRNA là RNA vận chuyển, tham gia vào quá trình dịch mã, không phải thành phần cấu trúc của NST.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giảm phân là quá trình phân bào đặc biệt, xảy ra ở tế bào sinh dục chín, bao gồm 2 lần phân bào liên tiếp (giảm phân I và giảm phân II), nhưng NST chỉ nhân đôi một lần ở kì trung gian trước giảm phân I. Kết quả là từ 1 tế bào mẹ (2n NST) tạo ra 4 tế bào con (n NST).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng