Câu hỏi:
Ở người, gene quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 allele, allele A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với allele a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do allele lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, allele trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ như hình bên. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 − III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang allele lặn về hai gene trên là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Để giải bài toán này, ta cần phân tích kiểu gen của từng người trong phả hệ và tính xác suất để con của cặp III10 và III11 không mang allele lặn của cả hai gen.
- **Quy ước gen:**
- A: Tóc quăn, a: Tóc thẳng
- B: Mắt nhìn màu bình thường, b: Mù màu
- **Phân tích phả hệ:**
- $III_10$ có tóc quăn và không bị mù màu. Vì $II_5$ có kiểu gen aa nên $III_{10}$ có kiểu gen Aa. Để xác định kiểu gen liên quan đến mù màu, ta biết $III_{10}$ có mẹ $II_4$ bình thường. Do đó, $III_{10}$ có kiểu gen Aa$X^BY$.
- $III_{11}$ có tóc quăn và không bị mù màu. Vì $II_6$ bị mù màu, $II_7$ không bị mù màu. $III_{11}$ nhận $X^B$ từ $II_7$ và có thể nhận $X^B$ hoặc $X^b$ từ mẹ ($II_6$). Kiểu gen của $III_{11}$ có thể là AA hoặc Aa và chắc chắn là $X^B X^B$ hoặc $X^B X^b$. Tuy nhiên, vì $III_{11}$ tóc quăn, ta cần xác định kiểu gen của $II_8$ và $II_9$ (Aa). Vậy kiểu gen của $III_{11}$ có thể là 1/3 AA hoặc 2/3 Aa.
$=>$ $III_{11}$ có kiểu gen (1/3 AA, 2/3 Aa) $X^B X^B$ hoặc (1/3 AA, 2/3 Aa) $X^B X^b$. Ta xét trường hợp chung (1/3 AA, 2/3 Aa) và tính riêng xác suất để con không mang alen lặn về bệnh mù màu sau. - **Tính xác suất con không mang allele lặn:**
- **Quy ước gen:**
- A: Tóc quăn, a: Tóc thẳng
- B: Mắt nhìn màu bình thường, b: Mù màu
- **Phân tích phả hệ:**
- $I_1$ và $I_2$ đều có tóc quăn nhưng sinh ra $II_2$ tóc thẳng (aa), suy ra $I_1$ và $I_2$ có kiểu gen Aa. $II_3$ bị mù màu nên có kiểu gen $X^bY$. $I_1$ có kiểu gen Aa$X^BY$, $I_2$ có kiểu gen Aa$X^BX^B$ hoặc Aa$X^BX^b$.
- $II_5$ có tóc thẳng (aa) nên kiểu gen của $II_5$ là aa. Vì $I_3$ có tóc quăn nên kiểu gen là Aa, bị mù màu nên $X^bY$. Vợ của $I_3$ không bị bệnh nên có kiểu gen $X^BX^B$ hoặc $X^BX^b$.
- $III_10$ có tóc quăn và không bị mù màu. Vì $II_5$ có kiểu gen aa nên $III_{10}$ có kiểu gen Aa. Để xác định kiểu gen liên quan đến mù màu, ta biết $III_{10}$ có mẹ $II_4$ bình thường. Do đó, $III_{10}$ có kiểu gen Aa$X^BY$.
- $III_{11}$ có tóc quăn và không bị mù màu. Vì $II_6$ bị mù màu, $II_7$ không bị mù màu. $III_{11}$ nhận $X^B$ từ $II_7$ và có thể nhận $X^B$ hoặc $X^b$ từ mẹ ($II_6$). Kiểu gen của $III_{11}$ có thể là AA hoặc Aa và chắc chắn là $X^B X^B$ hoặc $X^B X^b$. Tuy nhiên, vì $III_{11}$ tóc quăn, ta cần xác định kiểu gen của $II_8$ và $II_9$ (Aa). Vậy kiểu gen của $III_{11}$ có thể là 1/3 AA hoặc 2/3 Aa.
$=>$ $III_{11}$ có kiểu gen (1/3 AA, 2/3 Aa) $X^B X^B$ hoặc (1/3 AA, 2/3 Aa) $X^B X^b$. Ta xét trường hợp chung (1/3 AA, 2/3 Aa) và tính riêng xác suất để con không mang alen lặn về bệnh mù màu sau. - **Tính xác suất con không mang allele lặn:**
- Xét gen tóc: Bố Aa x Mẹ (1/3 AA, 2/3 Aa) -> Xác suất con có kiểu hình trội (không mang alen lặn) là $(1 - (1/2 * 2/3 * 1/4)) = 5/6$. Vậy con không mang alen a là $1 - 1/2 * 2/3 = 2/3$.
- Xét gen mù màu: Bố $X^BY$ x Mẹ $X^B X^B$ hoặc $X^B X^b$. - Nếu mẹ là $X^BX^B$, con chắc chắn nhận $X^B$ (không mang alen lặn). Xác suất mẹ có kiểu gen này là $(1-1/2)=1/2$, thì xác suất con không mang alen lặn là 1. - Nếu mẹ là $X^BX^b$, con có 1/2 xác suất nhận $X^B$ (không mang alen lặn). Xác suất mẹ có kiểu gen này là 1/2, thì xác suất con không mang alen lặn là 1/2. Do đó, xác suất con không mang alen lặn về bệnh mù màu là $(1/2 * 1) + (1/2 * 1/2) = 3/4$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
