Câu hỏi:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Công thức $CH_3COOCH=CH_2$ tương ứng với vinyl acetate.
Tên gọi của este được hình thành từ tên gốc axit và tên gốc ankyl của ancol.
Trong trường hợp này, gốc axit là $CH_3COO-$ (acetate) và gốc ankyl của ancol là $CH_2=CH-$ (vinyl).
Tên gọi của este được hình thành từ tên gốc axit và tên gốc ankyl của ancol.
Trong trường hợp này, gốc axit là $CH_3COO-$ (acetate) và gốc ankyl của ancol là $CH_2=CH-$ (vinyl).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức cấu tạo của Leucine là $HOOCCH(NH_2)CH_2CH(CH_3)_2$.
Đánh số mạch chính bắt đầu từ nhóm COOH.
Mạch chính có 5C: pentanoic acid.
Nhóm amino ở vị trí số 2: 2-amino.
Nhóm methyl ở vị trí số 4: 4-methyl.
Vậy tên gọi là 2-amino-4-methylpentanoic acid.
Đánh số mạch chính bắt đầu từ nhóm COOH.
Mạch chính có 5C: pentanoic acid.
Nhóm amino ở vị trí số 2: 2-amino.
Nhóm methyl ở vị trí số 4: 4-methyl.
Vậy tên gọi là 2-amino-4-methylpentanoic acid.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần xem xét trạng thái ion hóa của alanine và glutamic acid ở các pH khác nhau.
Vậy, chỉ có nhận định (c) là sai. Do đó, số nhận định sai là 1.
Như vậy, đáp án đúng phải là B.2.
Có lẽ có một lỗi trong đề bài hoặc đáp án được cung cấp. Theo phân tích trên, chỉ có một nhận định sai, do đó đáp án đúng phải là 1.
- (a) Ở pH = 10, cả alanine và glutamic acid đều tồn tại chủ yếu dưới dạng anion (tức là mang điện tích âm). Do đó, glutamic acid sẽ di chuyển về phía cực dương. Nhận định này đúng.
- (b) Ở pH = 10, alanine tồn tại chủ yếu dưới dạng anion do nhóm -NH3+ bị mất proton. Nhận định này đúng.
- (c) Ở pH = 6, glutamic acid (với hai nhóm carboxyl và một nhóm amino) sẽ tồn tại dưới dạng anion hoặc trung hòa, chứ không phải cation. Giá trị pKa của nhóm carboxyl thứ hai trong glutamic acid khoảng 4.3. Vì pH > pKa, nhóm carboxyl sẽ bị deproton hóa và mang điện tích âm. Nhận định này sai.
- (d) Ở pH = 2, alanine tồn tại chủ yếu dưới dạng cation (tức là mang điện tích dương) do nhóm -COO- nhận proton. Do đó, alanine sẽ di chuyển về phía cực âm. Nhận định này đúng.
Vậy, chỉ có nhận định (c) là sai. Do đó, số nhận định sai là 1.
Như vậy, đáp án đúng phải là B.2.
Có lẽ có một lỗi trong đề bài hoặc đáp án được cung cấp. Theo phân tích trên, chỉ có một nhận định sai, do đó đáp án đúng phải là 1.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có công thức Faraday: $m = \dfrac{AIt}{nF}H$, trong đó:
Thay số: $m = \dfrac{108 \cdot 2.1 \cdot 45 \cdot 60}{1 \cdot 96500} \cdot 0.8 = 5.035 \approx 5.0\,(g)$
Vậy, khối lượng bạc tạo thành là 5,04 gam.
- $m$ là khối lượng chất được giải phóng ở điện cực (gam)
- $A$ là khối lượng mol nguyên tử của chất (g/mol) (Ag: 108)
- $n$ là số electron mà ion trao đổi (Ag+: n=1)
- $I$ là cường độ dòng điện (A)
- $t$ là thời gian điện phân (s)
- $F$ là hằng số Faraday (F = 96500 C/mol)
- $H$ là hiệu suất điện phân.
Thay số: $m = \dfrac{108 \cdot 2.1 \cdot 45 \cdot 60}{1 \cdot 96500} \cdot 0.8 = 5.035 \approx 5.0\,(g)$
Vậy, khối lượng bạc tạo thành là 5,04 gam.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có công thức tính lượng NaOH cần dùng là: $\begin{cases} a = \frac{SAP}{1402,5} \\ m_{NaOH} = a.m_{c\/béo} \end{cases}$
Với $m_{c\/béo} = 200g$.
Vì SAP có giá trị từ 250 đến 260, ta có:
Vậy lượng NaOH cần dùng nằm trong khoảng 35.7 - 37.1 g.
Với $m_{c\/béo} = 200g$.
Vì SAP có giá trị từ 250 đến 260, ta có:
- Nếu SAP = 250: $a = \frac{250}{1402,5} \approx 0.17825$. Khi đó, $m_{NaOH} = 0.17825 * 200 \approx 35.65 g \approx 35.7 g$
- Nếu SAP = 260: $a = \frac{260}{1402,5} \approx 0.1854$. Khi đó, $m_{NaOH} = 0.1854 * 200 \approx 37.08 g \approx 37.1 g$
Vậy lượng NaOH cần dùng nằm trong khoảng 35.7 - 37.1 g.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Dựa vào các tính chất hóa học:
Vì (1) và (2) tạo phức xanh lam, (2) và (4) tạo kết tủa đỏ gạch, nên (2) là glucose. (1) là saccharose, (4) là ethanal. Do đó, (3) là ethanol. Vậy thứ tự là (1), (2), (3), (4)
- Dung dịch tạo phức xanh lam với $Cu(OH)_2$ ở điều kiện thường là glucose và saccharose.
- Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch ($Cu_2O$) khi đun nóng với $Cu(OH)_2$ là ethanal và glucose.
- Ethanol không có các phản ứng trên.
Vì (1) và (2) tạo phức xanh lam, (2) và (4) tạo kết tủa đỏ gạch, nên (2) là glucose. (1) là saccharose, (4) là ethanal. Do đó, (3) là ethanol. Vậy thứ tự là (1), (2), (3), (4)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng