Câu hỏi:
Số hợp chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử $C_4H_8O_2$ tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, nên X là este hoặc axit.
- Nếu X là este: $HCOOC_3H_7$, $CH_3COOC_2H_5$, $C_2H_5COOCH_3$ (3 đồng phân).
- Nếu X là axit: $CH_3CH_2CH_2COOH$, $(CH_3)_2CHCOOH$ (2 đồng phân).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có phương trình phản ứng:
$2Na_2S_2O_3 + I_2 \rightarrow 2NaI + Na_2S_4O_6$
Số mol $Na_2S_2O_3$ là: $n_{Na_2S_2O_3} = 0.15 imes 0.012 = 0.0018$ mol
Số mol $I_2$ là: $n_{I_2} = \frac{1}{2} n_{Na_2S_2O_3} = \frac{1}{2} imes 0.0018 = 0.0009$ mol
Ta có phương trình phản ứng:
$6KI + 8HNO_3 \rightarrow 6KNO_3 + 2NO + 3I_2 + 4H_2O$
Số mol $HNO_3$ là: $n_{HNO_3} = \frac{8}{3} n_{I_2} = \frac{8}{3} imes 0.0009 = 0.0024$ mol
Nồng độ $HNO_3$ là: $x = \frac{n}{V} = \frac{0.0024}{0.015} = 0.16$ M
Vậy đáp án gần nhất là 0,12.
$2Na_2S_2O_3 + I_2 \rightarrow 2NaI + Na_2S_4O_6$
Số mol $Na_2S_2O_3$ là: $n_{Na_2S_2O_3} = 0.15 imes 0.012 = 0.0018$ mol
Số mol $I_2$ là: $n_{I_2} = \frac{1}{2} n_{Na_2S_2O_3} = \frac{1}{2} imes 0.0018 = 0.0009$ mol
Ta có phương trình phản ứng:
$6KI + 8HNO_3 \rightarrow 6KNO_3 + 2NO + 3I_2 + 4H_2O$
Số mol $HNO_3$ là: $n_{HNO_3} = \frac{8}{3} n_{I_2} = \frac{8}{3} imes 0.0009 = 0.0024$ mol
Nồng độ $HNO_3$ là: $x = \frac{n}{V} = \frac{0.0024}{0.015} = 0.16$ M
Vậy đáp án gần nhất là 0,12.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Thể tích một túi nilon là: V = 20 * 30 * 0,02 = 12 cm^3.
Khối lượng một túi nilon là: m = D * V = 0,95 * 12 = 11,4 g.
Khối lượng 100000 túi nilon là: M = 100000 * 11,4 = 1140000 g = 1140 kg.
Khối lượng PE cần dùng (chưa tính hiệu suất) là: m_PE = 1140 / 0,95 = 1200 kg.
Số mol ethylene cần dùng để tạo ra 1200 kg PE là: n = 1200000 / 28 (mol).
Khối lượng ethylene cần dùng (chưa tính hiệu suất) là: m_C2H4 = (1200000 / 28) * 28 = 1200000 g = 1200 kg.
Do hiệu suất phản ứng trùng hợp là 60% và hiệu suất chuyển nhựa thành túi là 95% nên khối lượng ethylene cần dùng là:
m_tt = 1200 / (0,6 * 0,95) = 2105,263 kg.
Vậy khối lượng nguyên liệu ethylene cần dùng để sản xuất 100000 túi là: 2105,263 kg ≈ 4.94 tấn.
Khối lượng một túi nilon là: m = D * V = 0,95 * 12 = 11,4 g.
Khối lượng 100000 túi nilon là: M = 100000 * 11,4 = 1140000 g = 1140 kg.
Khối lượng PE cần dùng (chưa tính hiệu suất) là: m_PE = 1140 / 0,95 = 1200 kg.
Số mol ethylene cần dùng để tạo ra 1200 kg PE là: n = 1200000 / 28 (mol).
Khối lượng ethylene cần dùng (chưa tính hiệu suất) là: m_C2H4 = (1200000 / 28) * 28 = 1200000 g = 1200 kg.
Do hiệu suất phản ứng trùng hợp là 60% và hiệu suất chuyển nhựa thành túi là 95% nên khối lượng ethylene cần dùng là:
m_tt = 1200 / (0,6 * 0,95) = 2105,263 kg.
Vậy khối lượng nguyên liệu ethylene cần dùng để sản xuất 100000 túi là: 2105,263 kg ≈ 4.94 tấn.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để giải bài toán này, ta cần phân tích quá trình điện phân và sử dụng các dữ kiện trong bảng để tìm ra số mol NaCl.
Phân tích quá trình điện phân:
Ban đầu, xảy ra điện phân $CuSO_4$:
$Cu^{2+} + 2e \rightarrow Cu$
$2H_2O \rightarrow 4H^+ + O_2 + 4e$
Sau khi hết $Cu^{2+}$, xảy ra điện phân $NaCl$:
$2Cl^- \rightarrow Cl_2 + 2e$
$2H_2O \rightarrow 2H_2 + O_2 + 4e$ (nếu có)
Từ bảng số liệu:
* Trong khoảng thời gian từ t đến t + 17370 (giây), lượng Cu tăng từ 0,06 mol lên 0,075 mol, tức là có thêm 0,015 mol Cu. Số mol electron trao đổi là $2 * 0,015 = 0,03$ mol.
* Lượng khí tăng từ a lên a + 0,075 mol, tức là có thêm 0,075 mol khí.
Tính toán:
* Ở thời điểm 3t, lượng Cu là 0,075 mol (không đổi so với thời điểm t + 17370), chứng tỏ $Cu^{2+}$ đã điện phân hết trước thời điểm t + 17370. Suy ra từ thời điểm t + 17370 đến 3t chỉ xảy ra điện phân NaCl và nước
* Tại thời điểm t, số mol $Cu$ là 0.06 mol. Vậy số mol electron trao đổi để tạo ra lượng $Cu$ này là: $n_e = 2 * n_{Cu} = 2 * 0.06 = 0.12$ mol.
* Vì tại thời điểm t+17370, số mol $Cu$ là 0.075 mol. Suy ra số mol $Cu$ đã được điện phân hết. $n_e = 2 * n_{Cu} = 2 * 0.075 = 0.15$ mol.
* Từ t đến t + 17370, số mol khí tăng thêm là 0.075 mol. Số mol $Cu$ tăng thêm là 0.015 mol. Vậy số mol electron trao đổi là: $0.5 * (t+17370 - t) / 96500 = 0.03 + 4*0.075$. Ta có: $0.5 * 17370 / 96500 = 0.03 + 0.3$. Vậy $0.09 = 0.33$. Điều này mâu thuẫn.
* Từ t+17370 đến 3t, số mol $Cu$ không đổi là 0.075 mol. Số mol khí tăng thêm là $4.5a - (a + 0.075) = 3.5a - 0.075$.
Nhận xét: Do đề bài không cung cấp đủ thông tin hoặc bảng số liệu có vấn đề, không thể tính chính xác số mol NaCl trong X.
Phân tích quá trình điện phân:
Ban đầu, xảy ra điện phân $CuSO_4$:
$Cu^{2+} + 2e \rightarrow Cu$
$2H_2O \rightarrow 4H^+ + O_2 + 4e$
Sau khi hết $Cu^{2+}$, xảy ra điện phân $NaCl$:
$2Cl^- \rightarrow Cl_2 + 2e$
$2H_2O \rightarrow 2H_2 + O_2 + 4e$ (nếu có)
Từ bảng số liệu:
* Trong khoảng thời gian từ t đến t + 17370 (giây), lượng Cu tăng từ 0,06 mol lên 0,075 mol, tức là có thêm 0,015 mol Cu. Số mol electron trao đổi là $2 * 0,015 = 0,03$ mol.
* Lượng khí tăng từ a lên a + 0,075 mol, tức là có thêm 0,075 mol khí.
Tính toán:
* Ở thời điểm 3t, lượng Cu là 0,075 mol (không đổi so với thời điểm t + 17370), chứng tỏ $Cu^{2+}$ đã điện phân hết trước thời điểm t + 17370. Suy ra từ thời điểm t + 17370 đến 3t chỉ xảy ra điện phân NaCl và nước
* Tại thời điểm t, số mol $Cu$ là 0.06 mol. Vậy số mol electron trao đổi để tạo ra lượng $Cu$ này là: $n_e = 2 * n_{Cu} = 2 * 0.06 = 0.12$ mol.
* Vì tại thời điểm t+17370, số mol $Cu$ là 0.075 mol. Suy ra số mol $Cu$ đã được điện phân hết. $n_e = 2 * n_{Cu} = 2 * 0.075 = 0.15$ mol.
* Từ t đến t + 17370, số mol khí tăng thêm là 0.075 mol. Số mol $Cu$ tăng thêm là 0.015 mol. Vậy số mol electron trao đổi là: $0.5 * (t+17370 - t) / 96500 = 0.03 + 4*0.075$. Ta có: $0.5 * 17370 / 96500 = 0.03 + 0.3$. Vậy $0.09 = 0.33$. Điều này mâu thuẫn.
* Từ t+17370 đến 3t, số mol $Cu$ không đổi là 0.075 mol. Số mol khí tăng thêm là $4.5a - (a + 0.075) = 3.5a - 0.075$.
Nhận xét: Do đề bài không cung cấp đủ thông tin hoặc bảng số liệu có vấn đề, không thể tính chính xác số mol NaCl trong X.
Lời giải:
Đáp án đúng: Sai, Sai, Sai, Sai
Lời giải:
Đáp án đúng: Sai, Sai, Sai, Sai
Câu 27:
Alcohol là loại hợp chất hữu cơ có nhiều ứng dụng: ethanol là chất dùng để sản xuất ethylene glycol, glycerol dùng làm chất chống đông động cơ ô tô ở các nước xứ lạnh, làm dung môi; sản xuất đồ uống có cồn,..
A.
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung
B.
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế một lượng nhỏ ethylene bằng cách đun ethyl alcohol với dung dịch sulfuric acid đặc ở
C.
Alcohol bậc hai bị oxi hoá không hoàn toàn thành hợp chất aldehyde
D.
Hợp chất no, mạch hở X có phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt bằng 37,5%, 12,5% và 50,0% là alcohol
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng