Câu hỏi:
Protein tham gia phản ứng với dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) đặc tạo thành hợp chất rắn có màu gì?
Đáp án đúng: D
Chọn D.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Hóa Học - Bộ Đề 06 giúp học sinh lớp 12 ôn tập hiệu quả và tự tin bước vào kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025. Mỗi đề thi trong tài liệu được xây dựng theo đúng cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm ba phần: trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng – sai và trắc nghiệm trả lời ngắn. Các câu hỏi được chọn lọc kỹ lưỡng, bám sát nội dung chương trình, tích hợp kiến thức liên môn và có độ phân hóa phù hợp, giúp học sinh không chỉ ôn tập lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải đề thực tiễn. Đặc biệt, phần đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đi kèm giúp học sinh dễ dàng tự đánh giá kết quả và nhận diện các dạng bài quan trọng.
Câu hỏi liên quan
Serine là một amino acid không thiết yếu có nguồn gốc từ glycine, đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh học khác nhau. Nó là một trong 20 loại amino acid tiêu chuẩn cần thiết cho sự hình thành protein trong cơ thể. Dưới đây là công thức cấu tạo của serine

Cho các phát biểu sau:
Khối lượng phân tử của serine là \(105 \mathrm{g} / \mathrm{mol}\)
Tên gọi khác của serine : 2-amino-3-hydroxypropanoic acid
Serine phản ứng với NaOH theo tỉ lệ \(1: 2\)
Serine chứa một nhóm amino ( \(-\mathrm{NH}_{2}\) ), một nhóm cacboxyl ( -COOH ) và một chuỗi bên chứa một nhóm hydroxyl \((-\mathrm{OH})\), làm cho nó trở thành một axit amin phân cực, ưa nước
a. Đúng
vì CTPT của seerine là \(\mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{7} \mathrm{O}_{3}\)
b. Đúng.
c. Sai
vì serine trong CTCT chỉ có một nhóm carboxyl phản ứng với NaOH
d. Đúng
Một nhóm học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên thực hiện thí nghiệm điều chế ester, đã tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bình cầu đáy tròn 22 mL pentyl alcohol \((\mathrm{D}=0,81 \mathrm{g} / \mathrm{mL})\) và V mL acetic acid \((\mathrm{D}=1,05\) \(\mathrm{g} / \mathrm{mL}\) ).
Bước 2: Thêm tiếp vào bình cầu đó 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc và một ít đá bọt. Đun hồi lưu hỗn hợp trong khoảng 30 phút.
Bước 3: Sau khi tách khỏi hỗn hợp và làm sạch, nhóm học sinh tiến hành cân khối lượng ester, xác định được khối lượng là 17 gam.
Trong hỗn hợp phản ứng ban đầu ở bình cầu đáy tròn, nhóm thí nghiệm còn cho thêm một ít hạt silicagel có màu xanh (do được nhộm \(\mathrm{CoCl}_{2}\) ) vào trước khi đun hồi lưu
Vai trò của đá bọt là giúp hỗn hợp phản ứng không bị sôi mạnh
Để tỉ lệ mol giữa pentyl alcohol và acetic acid là \(1: 1\) thì giá trị của V là 11 mL (cho phép làm tròn đáp án đến hàng đơn vị)
Mục đích của việc thêm vào các hạt silicagel là hấp thụ nước sinh ra trong phản ứng ester hoá, nhờ đó giúp hiệu suất ester hoá tăng lên
Khi kết thúc thí nghiệm, các hạt silicagel từ màu xanh chuyển sang màu hồng do tạo thành phức \(\left[\mathrm{Co}\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)_{4}\right] \mathrm{Cl}_{2}\) có màu hồng
a. Đúng.
vì loại đá được hình thành bởi dung nham núi lửa phun trào, có độ xốp cao và nhẹ. Vai trò của đá bọt là giúp hỗn hợp phản ứng không bị sôi mạnh.
b. Sai.
vì tỉ lệ mol giữa pentyl alcohol và acetic acid là \(1: 1\) nên
\(\frac{22.0,81}{88}=\frac{\mathrm{V}.1,05}{60} \Rightarrow \mathrm{V}=11,57 \mathrm{mL} \approx 12 \mathrm{mL}\)
c. Đúng.
d. Sai.
vì \(\mathrm{CoCl}_{2}\) hấp thụ nước sẽ chuyển sang màu hồng do tạo thành phức \(\left[\mathrm{Co}\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)_{6}\right] \mathrm{Cl}_{2}\), hay viết dưới dạng muối ngậm nước là \(\mathrm{CoCl}_{2} \cdot 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).
Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây:

Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo các amino acid tự do không có vị ngọt
Tên thay thế của aspartic acid là 2 -aminobutane-1,4-dioic acid
Tại \(\mathrm{pH}=11\), khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về phía cực âm
Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng
Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 19
a. Đúng.
b. Sai.
vì tại \(\mathrm{pH}=11\), aspartic acid mang điện tích âm (do nhóm carboxyl bị ion hóa) nên sẽ di chuyển về phía cực dương trong điện trường.
c. Sai
vì Aspartame không thích hợp để làm bánh nướng vì nó bị phân hủy ở nhiệt độ cao, mất đi vị ngọt.
d. Sai
vì CTPT của Aspartame là \(\mathrm{C}_{14} \mathrm{H}_{18} \mathrm{N}_{2} \mathrm{O}_{5}\)
Cho các phức chất sau: \(\left.\left[\mathrm{Ag}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2}\right]^{+},\left[\mathrm{Cd}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\right]^{2+},\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{Cl})_{4}\right]^{2-},\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{CN})_{4}\right]^{2-},\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\right]\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{2}\right]^{2+}\). Cho các phát biểu sau:
Phức \(\left[\mathrm{Ag}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2}\right]^{+}\)có số phối trí là 2
Phức \(\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{Cl})_{4}\right]^{2-},\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{CN})_{4}\right]^{2}\) đều có dạng hình học tứ diện
Phức chất \(\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\right](\mathrm{OH})_{2}\) được tạo thành khi cho dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) lấy dư tương tác với dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\)
Ứng dụng của phức \(\left.\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\right]\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{2}\right]^{2+}\) làm chất tạo màu, thuốc nhuộm vải do có màu xanh đặc trưng
a. Đúng
b. Sai
Phức \(\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{Cl})_{4}\right]^{2-}\) có cấu trúc tứ diện
Phức \(\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{CN})_{4}\right]^{2-}\) có cấu trúc vuông phẳng
c. Đúng
d. Đúng
Tổng điện lượng sinh ra trong một năm: \(\mathrm{Q}=\mathrm{It}=\left(2,75 \cdot 10^{-3} \cdot 1000\right) \cdot(365 \cdot 24 \cdot 3600)=86,72 \cdot 10^{6} \mathrm{C}\)
Tổng số mol electron tương ứng là: \(\mathrm{Q}=\mathrm{n}_{\mathrm{e}} \cdot \mathrm{F} \Rightarrow \mathrm{n}_{\mathrm{e}}=\frac{86,72 \cdot 10^{6}}{96485}=898,79 \mathrm{mol} \Rightarrow \mathrm{n}_{\mathrm{Zn}}=\frac{\mathrm{n}_{\mathrm{e}}}{2}=449,395\)
Khối lượng Zn tham gia: \(\mathrm{m}_{\mathrm{Zn}}=449,395.65=29210,675 \mathrm{gam}=29,21 \mathrm{kg}\)
vì lượng Zn thất thoát là \(12 \%\) nên lượng Zn tham gia bảo vệ chống ăn mòn là \(88 \%\)
\(\Rightarrow \mathrm{m}_{\mathrm{Zn}}=\frac{29,21}{88 \%}=33,2 \mathrm{kg}\)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.

