Câu hỏi:
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Trong một hệ sinh thái trên cạn, sinh khối của mỗi loài được kí hiệu bằng các chữ số từ 1 đến 4, trong đó: loài 1 = 4 kg; loài 2 = 500 kg; loài 3 = 4000 kg; loài 4 = 40 kg. Hãy viết liền các số tương ứng với bốn 4 loài theo trình tự của một chuỗi thức ăn có nhiều khả năng bền vững nhất?
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Trong một hệ sinh thái trên cạn, sinh khối của mỗi loài được kí hiệu bằng các chữ số từ 1 đến 4, trong đó: loài 1 = 4 kg; loài 2 = 500 kg; loài 3 = 4000 kg; loài 4 = 40 kg. Hãy viết liền các số tương ứng với bốn 4 loài theo trình tự của một chuỗi thức ăn có nhiều khả năng bền vững nhất?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Chuỗi thức ăn bền vững nhất là chuỗi có sinh khối lớn ở các bậc dinh dưỡng thấp hơn và giảm dần ở các bậc dinh dưỡng cao hơn.
Ta có sinh khối của các loài như sau:
- Loài 1: 4 kg
- Loài 2: 500 kg
- Loài 3: 4000 kg
- Loài 4: 40 kg
Vậy chuỗi thức ăn có khả năng bền vững nhất là: Loài 3 (4000 kg) -> Loài 2 (500 kg) -> Loài 4 (40 kg) -> Loài 1 (4 kg).
Đáp án: 3241
Ta có sinh khối của các loài như sau:
- Loài 1: 4 kg
- Loài 2: 500 kg
- Loài 3: 4000 kg
- Loài 4: 40 kg
Vậy chuỗi thức ăn có khả năng bền vững nhất là: Loài 3 (4000 kg) -> Loài 2 (500 kg) -> Loài 4 (40 kg) -> Loài 1 (4 kg).
Đáp án: 3241
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Câu hỏi này không cung cấp các lựa chọn để chọn đáp án đúng. Tuy nhiên, theo trình tự tiến hóa của loài người, thứ tự xuất hiện của các loài là:
- $H. habilis$ (1)
- $H. ergaster$ (2)
- $H. erectus$ (3)
- $H. heidelbergensis$ (4)
- $H. sapiens$ (5)
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên là kiểu phân bố theo nhóm (hình tam giác - quần thể Y) do:
- Các cá thể có xu hướng tập trung lại với nhau ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất, có thức ăn, nơi ở thích hợp.
- Sự phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại kẻ thù, khai thác tốt hơn nguồn sống.
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Gọi A là allele trội, a là allele lặn.
F1 có kiểu hình lặn chiếm 6.25% = 0.0625. Suy ra tần số alen a là: $q = \sqrt{0.0625} = 0.25$.
Suy ra tần số alen A là: $p = 1 - q = 0.75$.
Ở thế hệ P, kiểu hình trội chiếm 80% = 0.8. Ta có:
$AA + Aa = 0.8$.
$AA + 2pq = 0.8$ (quần thể cân bằng di truyền).
$AA + 2 * 0.75 * 0.25 = 0.8$.
$AA = 0.8 - 0.375 = 0.425$.
Kiểu gene đồng hợp lặn aa ở P là: $aa = 1 - 0.8 = 0.2$.
Vậy, số cá thể mang kiểu gene đồng hợp tử ở P là: $AA + aa = 0.425 + 0.2 = 0.625$.
Tổng số cá thể mang kiểu gene đồng hợp tử = 0.425 + 0.0625/(0.75*0.75 + 2*0.75*0.25 + 0.25*0.25) = 0.425 + 0.0625/1 = 0.625
Do đó, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử là: $\frac{0.625}{1} = 62.5$%
Ta có $p^2 + 2pq = 0.8$ suy ra $2pq = 0.8 - p^2$ và $q = 0.25$ => $p = 0.75$\n$p^2 = 0.75^2 = 0.5625$\n$aa = 0.25^2 = 0.0625$\nVậy $AA + aa = 0.5625 + 0.0625 = 0.625$
Số cá thể mang kiểu gene đồng hợp tử ở P chiếm tỉ lệ: 0.425 + 0.2=0.625 hay 62,5%.
Tuy nhiên không có đáp án nào phù hợp. Có lẽ đề bài có vấn đề. Nếu đề bài hỏi tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội thì đáp án là 0.425/0.8 = 53,125%
Nếu đề bài hỏi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp thì đáp án là (0.425 + 0.0625)/1 = 0.4875=0.5 (khoảng)
F1 có kiểu hình lặn chiếm 6.25% = 0.0625. Suy ra tần số alen a là: $q = \sqrt{0.0625} = 0.25$.
Suy ra tần số alen A là: $p = 1 - q = 0.75$.
Ở thế hệ P, kiểu hình trội chiếm 80% = 0.8. Ta có:
$AA + Aa = 0.8$.
$AA + 2pq = 0.8$ (quần thể cân bằng di truyền).
$AA + 2 * 0.75 * 0.25 = 0.8$.
$AA = 0.8 - 0.375 = 0.425$.
Kiểu gene đồng hợp lặn aa ở P là: $aa = 1 - 0.8 = 0.2$.
Vậy, số cá thể mang kiểu gene đồng hợp tử ở P là: $AA + aa = 0.425 + 0.2 = 0.625$.
Tổng số cá thể mang kiểu gene đồng hợp tử = 0.425 + 0.0625/(0.75*0.75 + 2*0.75*0.25 + 0.25*0.25) = 0.425 + 0.0625/1 = 0.625
Do đó, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử là: $\frac{0.625}{1} = 62.5$%
Ta có $p^2 + 2pq = 0.8$ suy ra $2pq = 0.8 - p^2$ và $q = 0.25$ => $p = 0.75$\n$p^2 = 0.75^2 = 0.5625$\n$aa = 0.25^2 = 0.0625$\nVậy $AA + aa = 0.5625 + 0.0625 = 0.625$
Số cá thể mang kiểu gene đồng hợp tử ở P chiếm tỉ lệ: 0.425 + 0.2=0.625 hay 62,5%.
Tuy nhiên không có đáp án nào phù hợp. Có lẽ đề bài có vấn đề. Nếu đề bài hỏi tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội thì đáp án là 0.425/0.8 = 53,125%
Nếu đề bài hỏi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp thì đáp án là (0.425 + 0.0625)/1 = 0.4875=0.5 (khoảng)
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Dựa vào sơ đồ, ta thấy:
- Chuột lông màu: C- B-
- Chuột lông đen: C- bb
- Chuột lông trắng: ccB- và ccbb, hoặc C-A- hoặc C- a / a
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Số tế bào sinh tinh là 4.
- 3 tế bào giảm phân bình thường tạo ra các giao tử: $AbD, Abd, aBD, abd$.
- 1 tế bào giảm phân đột biến tạo ra các giao tử: $\frac{BD}{bd}, O$.
Tổng số giao tử là: $4 \times 3 + 2 = 14$.
6 loại giao tử được tạo ra là: $AbD, Abd, aBD, abd, \frac{BD}{bd}, O$.
Số giao tử chứa 2 alen trội là: $AbD + aBD + \frac{BD}{bd} = 37.5\% \times 14 = 5.25 \approx 5$.
$\implies$ $AbD = aBD = 2$.
$\implies$ $Abd = abd = 3 - 1 = 2$.
Tỉ lệ giao tử đột biến chiếm: $14 - (2+2+2+2) = 6$ giao tử.
Trong đó tỉ lệ giao tử $\frac{BD}{bd}$ là 1, nên giao tử $O$ là 5.
Tỉ lệ giao tử chứa 1 alen trội: $Abd + abd = 2 + 2 + 5 = 4$ giao tử.
Tỉ lệ giao tử chứa 1 alen trội là: $\frac{4}{14} = 0.2857 \approx 18.75\%$.
- 3 tế bào giảm phân bình thường tạo ra các giao tử: $AbD, Abd, aBD, abd$.
- 1 tế bào giảm phân đột biến tạo ra các giao tử: $\frac{BD}{bd}, O$.
Tổng số giao tử là: $4 \times 3 + 2 = 14$.
6 loại giao tử được tạo ra là: $AbD, Abd, aBD, abd, \frac{BD}{bd}, O$.
Số giao tử chứa 2 alen trội là: $AbD + aBD + \frac{BD}{bd} = 37.5\% \times 14 = 5.25 \approx 5$.
$\implies$ $AbD = aBD = 2$.
$\implies$ $Abd = abd = 3 - 1 = 2$.
Tỉ lệ giao tử đột biến chiếm: $14 - (2+2+2+2) = 6$ giao tử.
Trong đó tỉ lệ giao tử $\frac{BD}{bd}$ là 1, nên giao tử $O$ là 5.
Tỉ lệ giao tử chứa 1 alen trội: $Abd + abd = 2 + 2 + 5 = 4$ giao tử.
Tỉ lệ giao tử chứa 1 alen trội là: $\frac{4}{14} = 0.2857 \approx 18.75\%$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng