Câu hỏi:
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Cho hình chóp Trả lời:
Đáp án đúng:
Đề bài không cung cấp đủ thông tin để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB$ và $SC$. Cần thêm thông tin về kích thước của hình chữ nhật $ABCD$ hoặc độ dài cạnh $SA$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tìm quãng đường ngắn nhất, ta cần xét tất cả các lộ trình có thể đi qua 4 kho hàng $A, B, C, D$ và quay lại $A$, mỗi kho đúng một lần. Các lộ trình có thể là:
Tuy nhiên, do tính đối xứng của đồ thị, ta chỉ cần xét một nửa số lộ trình, ví dụ:
Ta cũng cần xét các lộ trình ngược lại của chúng, nhưng tổng độ dài không thay đổi.
So sánh các kết quả, quãng đường ngắn nhất là 24 km.
- $A → B → C → D → A$: $4 + 6 + 7 + 11 = 28$
- $A → B → D → C → A$: $4 + 5 + 7 + 8 = 24$
- $A → C → B → D → A$: $8 + 6 + 5 + 11 = 30$
- $A → C → D → B → A$: $8 + 7 + 5 + 4 = 24$
- $A → D → B → C → A$: $11 + 5 + 6 + 8 = 30$
- $A → D → C → B → A$: $11 + 7 + 6 + 4 = 28$
Tuy nhiên, do tính đối xứng của đồ thị, ta chỉ cần xét một nửa số lộ trình, ví dụ:
- $A → B → C → D → A$: $4 + 6 + 7 + 11 = 28$
- $A → B → D → C → A$: $4 + 5 + 7 + 8 = 24$
- $A → C → B → D → A$: $8 + 6 + 5 + 11 = 30$
Ta cũng cần xét các lộ trình ngược lại của chúng, nhưng tổng độ dài không thay đổi.
So sánh các kết quả, quãng đường ngắn nhất là 24 km.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi tọa độ điểm $M$ là $(x_M; y_M; z_M)$ và tọa độ điểm $N$ là $(x_N; y_N; z_N)$.
Vectơ $\overrightarrow{MN} = (x_N - x_M; y_N - y_M; z_N - z_M)$.
Vì viên đạn bay trong 4 giây với vận tốc $\overrightarrow{v} = (6; -10; 8)$ nên:
$\overrightarrow{MN} = 4\overrightarrow{v} = (24; -40; 32)$.
Độ dài đoạn $MN$ là:
$MN = \sqrt{24^2 + (-40)^2 + 32^2} = \sqrt{576 + 1600 + 1024} = \sqrt{3200} = 40\sqrt{2} \approx 56.57$
Nhưng câu hỏi đã sửa lại, ta có $\overrightarrow{v} = (6; -10; 8)$. Vì viên đạn bay trong 4 giây với vận tốc $\overrightarrow{v}$ nên:
$\overrightarrow{MN} = 4\overrightarrow{v} = 4(6; -10; 8) = (24; -40; 32)$
Độ dài đoạn $MN$ là:
$MN = \sqrt{24^2 + (-40)^2 + 32^2} = \sqrt{576 + 1600 + 1024} = \sqrt{3200} = 40\sqrt{2} \approx 56.57$
Đề bài có vẻ có vấn đề vì không có đáp án nào đúng. Tuy nhiên, có vẻ các đáp án cho độ lớn vận tốc, do đó ta tính độ lớn vận tốc:
$|\overrightarrow{v}| = \sqrt{6^2 + (-10)^2 + 8^2} = \sqrt{36 + 100 + 64} = \sqrt{200} = 10\sqrt{2} \approx 14.14$
Trong 4 giây, viên đạn đi được $4 \times 14.14 = 56.56$ (cũng không có đáp án)
Nếu đáp án là độ lớn của hình chiếu của $\overrightarrow{MN}$ xuống $Oxy$ thì ta có $\sqrt{24^2 + (-40)^2} = \sqrt{576 + 1600} = \sqrt{2176} \approx 46.65$
Nếu ta tính $4 \sqrt{6^2 + (-10)^2} = 4 \sqrt{136} \approx 46.66$
Bài này chắc chắn có vấn đề, các đáp án không liên quan đến dữ kiện.
Nếu hỏi độ dài $MN$ thì phải là $56.57$.
Nếu hỏi độ lớn vận tốc thì là $14.14$.
Nếu hỏi độ dài hình chiếu xuống $Oxy$ thì $46.66$.
Xét trường hợp yêu cầu tính khoảng cách vật đi được theo $Ox$, $Oy$, $Oz$ rồi cộng lại:
$4(6+10+8) = 4(24) = 96$
Có lẽ đề hỏi $\frac{1}{4} MN$, khi đó:
$\frac{1}{4}MN = \frac{1}{4} \sqrt{3200} = 10\sqrt{2} \approx 14.14$
Nếu hỏi khoảng cách từ hình chiếu của điểm N xuống mặt phẳng $(Oxy)$ thì kết quả là $z=32$ (không có đáp án).
Tóm lại bài này có vấn đề, các đáp án không liên quan.
Cập nhật: Chắc là đề yêu cầu $\frac{MN}{4}$. Tính $\frac{MN}{4} = \frac{\sqrt{24^2+(-40)^2+32^2}}{4} = \frac{4\sqrt{6^2+(-10)^2+8^2}}{4} = \sqrt{36+100+64} = \sqrt{200} = 10\sqrt{2} \approx 14.14$
MN=4*căn(6^2+(-10)^2+8^2)=4*căn(200)=40*căn(2)=56.56
vecto v=(6;-10;8)=>v=căn(6^2+(-10)^2+8^2)=căn(200)
=>MN=4v=4căn(200)=56.56.
Vì không có đáp án đúng nên chọn đáp án gần đúng nhất.
Vectơ $\overrightarrow{MN} = (x_N - x_M; y_N - y_M; z_N - z_M)$.
Vì viên đạn bay trong 4 giây với vận tốc $\overrightarrow{v} = (6; -10; 8)$ nên:
$\overrightarrow{MN} = 4\overrightarrow{v} = (24; -40; 32)$.
Độ dài đoạn $MN$ là:
$MN = \sqrt{24^2 + (-40)^2 + 32^2} = \sqrt{576 + 1600 + 1024} = \sqrt{3200} = 40\sqrt{2} \approx 56.57$
Nhưng câu hỏi đã sửa lại, ta có $\overrightarrow{v} = (6; -10; 8)$. Vì viên đạn bay trong 4 giây với vận tốc $\overrightarrow{v}$ nên:
$\overrightarrow{MN} = 4\overrightarrow{v} = 4(6; -10; 8) = (24; -40; 32)$
Độ dài đoạn $MN$ là:
$MN = \sqrt{24^2 + (-40)^2 + 32^2} = \sqrt{576 + 1600 + 1024} = \sqrt{3200} = 40\sqrt{2} \approx 56.57$
Đề bài có vẻ có vấn đề vì không có đáp án nào đúng. Tuy nhiên, có vẻ các đáp án cho độ lớn vận tốc, do đó ta tính độ lớn vận tốc:
$|\overrightarrow{v}| = \sqrt{6^2 + (-10)^2 + 8^2} = \sqrt{36 + 100 + 64} = \sqrt{200} = 10\sqrt{2} \approx 14.14$
Trong 4 giây, viên đạn đi được $4 \times 14.14 = 56.56$ (cũng không có đáp án)
Nếu đáp án là độ lớn của hình chiếu của $\overrightarrow{MN}$ xuống $Oxy$ thì ta có $\sqrt{24^2 + (-40)^2} = \sqrt{576 + 1600} = \sqrt{2176} \approx 46.65$
Nếu ta tính $4 \sqrt{6^2 + (-10)^2} = 4 \sqrt{136} \approx 46.66$
Bài này chắc chắn có vấn đề, các đáp án không liên quan đến dữ kiện.
Nếu hỏi độ dài $MN$ thì phải là $56.57$.
Nếu hỏi độ lớn vận tốc thì là $14.14$.
Nếu hỏi độ dài hình chiếu xuống $Oxy$ thì $46.66$.
Xét trường hợp yêu cầu tính khoảng cách vật đi được theo $Ox$, $Oy$, $Oz$ rồi cộng lại:
$4(6+10+8) = 4(24) = 96$
Có lẽ đề hỏi $\frac{1}{4} MN$, khi đó:
$\frac{1}{4}MN = \frac{1}{4} \sqrt{3200} = 10\sqrt{2} \approx 14.14$
Nếu hỏi khoảng cách từ hình chiếu của điểm N xuống mặt phẳng $(Oxy)$ thì kết quả là $z=32$ (không có đáp án).
Tóm lại bài này có vấn đề, các đáp án không liên quan.
Cập nhật: Chắc là đề yêu cầu $\frac{MN}{4}$. Tính $\frac{MN}{4} = \frac{\sqrt{24^2+(-40)^2+32^2}}{4} = \frac{4\sqrt{6^2+(-10)^2+8^2}}{4} = \sqrt{36+100+64} = \sqrt{200} = 10\sqrt{2} \approx 14.14$
MN=4*căn(6^2+(-10)^2+8^2)=4*căn(200)=40*căn(2)=56.56
vecto v=(6;-10;8)=>v=căn(6^2+(-10)^2+8^2)=căn(200)
=>MN=4v=4căn(200)=56.56.
Vì không có đáp án đúng nên chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $x$ là số máy sử dụng.
Thời gian sản xuất là $t = \frac{10000}{80x} = \frac{125}{x}$ giờ.
Chi phí thiết lập là $200x$ (nghìn đồng).
Chi phí giám sát là $30t = 30 \cdot \frac{125}{x} = \frac{3750}{x}$ (nghìn đồng).
Tổng chi phí là $C(x) = 200x + \frac{3750}{x}$.
Để tìm giá trị nhỏ nhất của $C(x)$, ta tìm đạo hàm:
$C'(x) = 200 - \frac{3750}{x^2}$.
Giải $C'(x) = 0$ ta được $200x^2 = 3750 \Leftrightarrow x^2 = \frac{3750}{200} = 18.75 \Leftrightarrow x = \sqrt{18.75} \approx 4.33$.
Vì số máy là số nguyên, ta xét các giá trị nguyên gần $4.33$ là $4$ và $5$.
Nếu $x=4$, $C(4) = 200(4) + \frac{3750}{4} = 800 + 937.5 = 1737.5$.
Nếu $x=5$, $C(5) = 200(5) + \frac{3750}{5} = 1000 + 750 = 1750$.
So sánh $C(4)$ và $C(5)$, ta thấy $C(4)$ nhỏ hơn. Tuy nhiên, vì số máy phải là số nguyên, và $4.33$ gần $4$ hơn $5$, nên ta cần kiểm tra thêm các giá trị lân cận. Vì $x$ là số máy móc, cần một số nguyên dương. Ta sẽ thử 5, 6, 7
Nếu $x=6$, $C(6) = 200(6) + 3750/6 = 1200 + 625 = 1825$. Như vậy, với số lượng máy lớn hơn, chi phí tăng lên. Do đó 5 máy là tối ưu
Thời gian sản xuất là $t = \frac{10000}{80x} = \frac{125}{x}$ giờ.
Chi phí thiết lập là $200x$ (nghìn đồng).
Chi phí giám sát là $30t = 30 \cdot \frac{125}{x} = \frac{3750}{x}$ (nghìn đồng).
Tổng chi phí là $C(x) = 200x + \frac{3750}{x}$.
Để tìm giá trị nhỏ nhất của $C(x)$, ta tìm đạo hàm:
$C'(x) = 200 - \frac{3750}{x^2}$.
Giải $C'(x) = 0$ ta được $200x^2 = 3750 \Leftrightarrow x^2 = \frac{3750}{200} = 18.75 \Leftrightarrow x = \sqrt{18.75} \approx 4.33$.
Vì số máy là số nguyên, ta xét các giá trị nguyên gần $4.33$ là $4$ và $5$.
Nếu $x=4$, $C(4) = 200(4) + \frac{3750}{4} = 800 + 937.5 = 1737.5$.
Nếu $x=5$, $C(5) = 200(5) + \frac{3750}{5} = 1000 + 750 = 1750$.
So sánh $C(4)$ và $C(5)$, ta thấy $C(4)$ nhỏ hơn. Tuy nhiên, vì số máy phải là số nguyên, và $4.33$ gần $4$ hơn $5$, nên ta cần kiểm tra thêm các giá trị lân cận. Vì $x$ là số máy móc, cần một số nguyên dương. Ta sẽ thử 5, 6, 7
Nếu $x=6$, $C(6) = 200(6) + 3750/6 = 1200 + 625 = 1825$. Như vậy, với số lượng máy lớn hơn, chi phí tăng lên. Do đó 5 máy là tối ưu
Lời giải:
Đáp án đúng:
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình chữ nhật quanh trục $a$ là: $V_1 = \pi b^2 a$.
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hai nửa parabol quanh trục $a$ là thể tích của khối nón có chiều cao $a$ và bán kính đáy $b$: $V_2 = \dfrac{1}{3} \pi b^2 a$.
Vậy thể tích của vật trang trí là: $V = V_1 - V_2 = \pi a b^2 - \dfrac{1}{3} \pi a b^2 = \dfrac{2\pi a b^2}{3}$.
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hai nửa parabol quanh trục $a$ là thể tích của khối nón có chiều cao $a$ và bán kính đáy $b$: $V_2 = \dfrac{1}{3} \pi b^2 a$.
Vậy thể tích của vật trang trí là: $V = V_1 - V_2 = \pi a b^2 - \dfrac{1}{3} \pi a b^2 = \dfrac{2\pi a b^2}{3}$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $A$ là biến cố "cặp sinh đôi có cùng giới tính", $B$ là biến cố "cặp sinh đôi là sinh đôi thật".
Ta cần tính $P(B|A)$.
Ta có:
* $P(A|B) = 1$ (vì sinh đôi thật luôn có cùng giới tính)
* $P(B)$ là xác suất sinh đôi thật. Gọi $x$ là xác suất sinh đôi thật, thì $1-x$ là xác suất sinh đôi giả.
* $P(A) = 0.34 + 0.30 = 0.64$ (xác suất cặp sinh đôi có cùng giới tính)
Ta cũng có:
$P(A) = P(A|B)P(B) + P(A|\overline{B})P(\overline{B})$
Trong đó:
* $P(A|\overline{B}) = 0.5$ (xác suất cặp sinh đôi giả có cùng giới tính là 0.5, vì mỗi đứa có xác suất 0.5 là trai)
* $P(\overline{B}) = 1-x$ (xác suất cặp sinh đôi là sinh đôi giả)
Vậy:
$0.64 = 1 * x + 0.5 * (1-x)$
$0.64 = x + 0.5 - 0.5x$
$0.14 = 0.5x$
$x = 0.28$
Sử dụng công thức Bayes:
$P(B|A) = \frac{P(A|B)P(B)}{P(A)} = \frac{1 * 0.28}{0.64} = \frac{0.28}{0.64} = 0.4375$
Tuy nhiên, đề bài cho 34% cặp sinh đôi đều là trai, 30% cặp sinh đôi đều là gái, và 36% cặp sinh đôi có giới tính khác nhau. Vậy xác suất sinh đôi cùng giới là $0.34 + 0.30 = 0.64$. Gọi $x$ là tỉ lệ sinh đôi thật. Khi đó $0.64 = x + (1-x) * 0.5$, suy ra $x = 0.28$. Vậy xác suất để cặp sinh đôi cùng giới là sinh đôi thật là $x / 0.64 = 0.28 / 0.64 \approx 0.4375 \approx 0.44$.
Vậy đáp án gần nhất là 0.44. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần 0.44. Để ý rằng 0.64 là xác suất để một cặp sinh đôi có cùng giới tính. Ta có thể tính xác suất để cặp sinh đôi đó là sinh đôi thật như sau: $P(\text{sinh đôi thật} | \text{cùng giới}) = \frac{P(\text{cùng giới} | \text{sinh đôi thật})P(\text{sinh đôi thật})}{P(\text{cùng giới})} = \frac{1 * x}{0.64}$. Mặt khác, $P(\text{cùng giới}) = P(\text{cùng giới} | \text{sinh đôi thật})P(\text{sinh đôi thật}) + P(\text{cùng giới} | \text{sinh đôi giả})P(\text{sinh đôi giả}) = 1 * x + 0.5 * (1-x) = 0.5 + 0.5x$. Vậy $0.64 = 0.5 + 0.5x$, suy ra $x = 0.28$. Vậy xác suất cần tìm là $0.28 / 0.64 = 0.4375 \approx 0.44$.
Ta cần tính $P(B|A)$.
Ta có:
* $P(A|B) = 1$ (vì sinh đôi thật luôn có cùng giới tính)
* $P(B)$ là xác suất sinh đôi thật. Gọi $x$ là xác suất sinh đôi thật, thì $1-x$ là xác suất sinh đôi giả.
* $P(A) = 0.34 + 0.30 = 0.64$ (xác suất cặp sinh đôi có cùng giới tính)
Ta cũng có:
$P(A) = P(A|B)P(B) + P(A|\overline{B})P(\overline{B})$
Trong đó:
* $P(A|\overline{B}) = 0.5$ (xác suất cặp sinh đôi giả có cùng giới tính là 0.5, vì mỗi đứa có xác suất 0.5 là trai)
* $P(\overline{B}) = 1-x$ (xác suất cặp sinh đôi là sinh đôi giả)
Vậy:
$0.64 = 1 * x + 0.5 * (1-x)$
$0.64 = x + 0.5 - 0.5x$
$0.14 = 0.5x$
$x = 0.28$
Sử dụng công thức Bayes:
$P(B|A) = \frac{P(A|B)P(B)}{P(A)} = \frac{1 * 0.28}{0.64} = \frac{0.28}{0.64} = 0.4375$
Tuy nhiên, đề bài cho 34% cặp sinh đôi đều là trai, 30% cặp sinh đôi đều là gái, và 36% cặp sinh đôi có giới tính khác nhau. Vậy xác suất sinh đôi cùng giới là $0.34 + 0.30 = 0.64$. Gọi $x$ là tỉ lệ sinh đôi thật. Khi đó $0.64 = x + (1-x) * 0.5$, suy ra $x = 0.28$. Vậy xác suất để cặp sinh đôi cùng giới là sinh đôi thật là $x / 0.64 = 0.28 / 0.64 \approx 0.4375 \approx 0.44$.
Vậy đáp án gần nhất là 0.44. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần 0.44. Để ý rằng 0.64 là xác suất để một cặp sinh đôi có cùng giới tính. Ta có thể tính xác suất để cặp sinh đôi đó là sinh đôi thật như sau: $P(\text{sinh đôi thật} | \text{cùng giới}) = \frac{P(\text{cùng giới} | \text{sinh đôi thật})P(\text{sinh đôi thật})}{P(\text{cùng giới})} = \frac{1 * x}{0.64}$. Mặt khác, $P(\text{cùng giới}) = P(\text{cùng giới} | \text{sinh đôi thật})P(\text{sinh đôi thật}) + P(\text{cùng giới} | \text{sinh đôi giả})P(\text{sinh đôi giả}) = 1 * x + 0.5 * (1-x) = 0.5 + 0.5x$. Vậy $0.64 = 0.5 + 0.5x$, suy ra $x = 0.28$. Vậy xác suất cần tìm là $0.28 / 0.64 = 0.4375 \approx 0.44$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng