Câu hỏi:
Read thefollowing passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that bestfits each of the numbered blanksfrom 18 to 22.
Peer pressure, (18) ________, can have both positive and negative effects. For instance, when surrounded by motivated peers, (19) ________. Positive peer pressure can be a great motivator, as peers who excel in academics or extracurricular activities can inspire others to follow suit. However, peer pressure can also lead to negative outcomes. The influence of friends who engage in risky behaviors, such as skipping school or using substances, can encourage others to make poor decisions. Studies have shown that teenagers are more likely to take risks in the presence of their peers because they feel more confident when surrounded by others.
While peer pressure is often associated with negative behavior, (20) ________. For example, students may be encouraged to excel in their studies or participate in volunteer activities due to the positive influence of their peers. However, it is important to develop strong decision-making skills and self-confidence (21) ________.
Parents and educators play a key role in helping young people navigate peer pressure. By teaching young people how to recognize both positive and negative peer pressure, and how to make independent, thoughtful decisions, parents and educators can help ensure that students thrive in a healthy, supportive environment. Encouraging open communication, providing advice on how to stay true to one's values, and helping students develop self-confidence are all crucial aspects of this process.
In conclusion, peer pressure is a powerful influence. (22) ________, teenagers can succeed and grow in a positive social environment.
Đáp án đúng: C
A. "By understood its impact and learning how to respond appropriately": Understood (quá khứ phân từ) sai ngữ pháp, cần dùng understanding.
B. "To understand its impact and learning how to respond appropriately": Dùng không song song giữa to understand (động từ nguyên thể) và learning (danh động từ).
C. "By understanding its impact and learning how to respond appropriately": Cả understanding và learning đều ở dạng danh động từ (gerund), đảm bảo sự song song.
D. "By understanding its impact and learn how to respond appropriately": Không song song giữa understanding và learn (động từ nguyên thể).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ đề thi giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và nội dung đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2025. Đề thi được xây dựng theo định hướng của Bộ GD ĐT, bao gồm các phần Ngữ âm, Từ vựng - Ngữ pháp, Chức năng giao tiếp, Kỹ năng đọc hiểu, Kỹ năng viết và Phát âm - Trọng âm. Hệ thống câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao tư duy ngôn ngữ. Đáp án chi tiết đi kèm hỗ trợ học sinh tự ôn tập, đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng.
Câu hỏi liên quan
Giải thích: Từ "this act" ở đây nói về hành động đã được đề cập trước đó, cụ thể là "the United States Congress passed the Coinage Act."
Các lựa chọn khác như A, C, và D chỉ là các kết quả hoặc ý nghĩa của việc ban hành đạo luật này, không phải hành động cụ thể.
Giải thích: "Pegged to" có nghĩa là "gắn liền với" hoặc "liên kết với," tức là các đồng tiền quốc tế được gắn liền giá trị với đồng đô la Mỹ. Từ đồng nghĩa phù hợp nhất là tied to (gắn liền với).
Các lựa chọn khác như B (converted into) (chuyển đổi thành), C (traded for) (trao đổi lấy), và D (separated from) (tách rời khỏi) đều không phù hợp với ngữ cảnh.
Giải thích: "Prominence" có nghĩa là sự nổi bật, ưu thế. Từ trái nghĩa với "prominence" là inferiority (sự kém cỏi, yếu thế).
Các lựa chọn khác như A (superiority) (sự vượt trội), B (cooperation) (hợp tác), và D (isolation) (cô lập) không phải là trái nghĩa.
Giải thích: Câu này nhấn mạnh vai trò thống trị bền vững của đồng đô la trong hệ thống tài chính toàn cầu.
A. Đồng đô la tiếp tục chi phối hệ thống tài chính toàn cầu.
B. Đồng đô la không còn là trung tâm của hệ thống tài chính toàn cầu.
C. Hệ thống tài chính toàn cầu hoàn toàn phụ thuộc vào đồng đô la.
D. Vai trò của đồng đô la trong hệ thống tài chính toàn cầu đang suy giảm.
Thông tin trong bài: Không có đoạn nào nhắc đến việc Canada sử dụng đô la Mỹ.
Các ý khác như A (nguồn gốc từ "dollar"), B (vai trò của Bretton Woods Agreement), và D (chuyển đổi từ bản vị vàng sang tiền pháp định) đều được đề cập rõ ràng.

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.