Câu hỏi:
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một ống nghiệm tiết diện đều có chiều dài 80 cm , đặt thẳng đứng chứa một khối khí lí tưởng đến nửa ống, phía trên của ống là một cột thủy ngân. Nhiệt độ lúc đầu của khối khí là \(27^{\circ} \mathrm{C}\). Áp suất khí quyển là 760 mmHg .
Áp suất của khối khí lí tưởng trong ống nghiệm ban đầu bằng 800 mmHg.
Nếu đặt ống nằm ngang thì cột thủy ngân còn lại trong ống dài 23,2 cm (coi nhiệt độ của khối khí trên không thay đổi).
Nếu đặt ống thẳng đứng, hơ nóng khối khí trong ống tới \(37^{\circ} \mathrm{C}\) thì chiều cao của cột không khí trong ống bằng \(37,9 \mathrm{~cm}\).
Lúc này, tiếp tục làm lạnh khối khí trong ống đến \(23^{\circ} \mathrm{C}\) thì cột thủy ngân trong ống di chuyển một đoạn bằng \(3,47 \mathrm{~cm}\).
Đáp án đúng: Sai, Sai, Sai, Sai
a) SAI
Chiều cao cột thủy ngân trong ống nghiệm ban đầu là \(h_{1}=40 \mathrm{~cm}\)
\(\rightarrow\) Áp suất của khối khí trong ống nghiệm là \(p_{1}=760+400=1160 \mathrm{mmHg}\)
b) SAI
Gọi S là tiết diện của ống \((S>0)\).
Khi đặt ống thẳng đứng thì \(V_{1}=40 \mathrm{~S}\)
Khi đặt ống nằm ngang thì \(p_{2}=1160 \mathrm{mmHg}, V_{2}=h_{2} S\), với \(h_{2}\) là chiều dài của cột không khí trong ống.
Vì nhiệt độ khối khí không đổi nên ta có \(p_{1} V_{1}=p_{2} V_{2} \rightarrow h_{2}=\frac{1160 \cdot 40}{760} \approx 61,05 \mathrm{~cm}\)
Chiều dài cột thủy ngân còn lại trong ống là \(80-61,05=18,95 \mathrm{~cm}\)
c) SAI
Gọi \(x(\mathrm{~cm})\) là chiều dài cột thủy ngân còn lại trong ống.
Áp suất của khối khí trong ống lúc này là \(p_{3}=76+\mathrm{x} \mathrm{cmHg}\).
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng ta được
\( \frac{p_{1} V_{1}}{T_{1}}=\frac{p_{3} V_{3}}{T_{3}} \rightarrow \frac{116 \cdot 40 S}{(27+273)}=\frac{(76+\mathrm{x}) \cdot(80-\mathrm{x}) S}{(37+273)} \)
Giải phương trình trên ta được \(\mathrm{x} \approx 37,9 \mathrm{~cm}\)
Chiều cao cột không khí còn lại trong ống là \(80-37,9=42,1 \mathrm{~cm}\)
d) SAI
Gọi \(\mathrm{x}(\mathrm{cm})\) là độ dịch chuyển của cột thủy ngân.
Vì áp suất của khối khí trong ống là không đổi nên
\( \frac{V_{3}}{T_{3}}=\frac{V_{4}}{T_{4}} \rightarrow V_{4}=\frac{V_{3} T_{4}}{T_{3}}=\frac{(80-37,9) S \cdot(23+273)}{37+273} \)
Mà \(V_{4}=(80-37,9-\mathrm{x}) S \rightarrow \mathrm{x} \approx 1,9 \mathrm{~cm}\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 04 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học, dao động và sóng, vật lý hạt nhân… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phong phú, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển kỹ năng phân tích, tư duy logic. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
