Câu hỏi:
Trả lời:
Đáp án đúng:
Vì gen nằm trong lục lạp nên tính trạng được di truyền theo dòng mẹ.
P: Hoa đỏ (mẹ) x Hoa trắng (bố) → $F_1$: 100% hoa đỏ.
$F_1$ tự thụ phấn thì $F_2$ vẫn là 100% hoa đỏ.
P: Hoa đỏ (mẹ) x Hoa trắng (bố) → $F_1$: 100% hoa đỏ.
$F_1$ tự thụ phấn thì $F_2$ vẫn là 100% hoa đỏ.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quần thể sinh vật có các đặc trưng cơ bản sau:
Thành phần loài là đặc trưng của quần xã.
- Tỉ lệ giới tính
- Thành phần nhóm tuổi
- Mật độ cá thể
- Kiểu phân bố cá thể trong không gian
- Kích thước quần thể
- Sự tăng trưởng quần thể
Thành phần loài là đặc trưng của quần xã.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp là cộng sinh, vì cả hai loài đều có lợi: tảo lục cung cấp chất dinh dưỡng cho giun dẹp thông qua quang hợp, còn giun dẹp cung cấp môi trường sống và bảo vệ tảo lục.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Vì câu hỏi yêu cầu trả lời ngắn, không có options để chọn, và không có dữ liệu để tính toán số loại kiểu gen, nên không thể đưa ra đáp án chính xác và giải thích đầy đủ. Cần thông tin thêm về số lượng tế bào đột biến để tính toán tỉ lệ giao tử và từ đó suy ra số loại kiểu gen tối đa.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định đột biến nào tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide ban đầu, ta cần xem xét tác động của từng đột biến lên codon và amino acid được mã hóa:
Vậy, có 2 dạng đột biến có thể tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp: đột biến ở vị trí 150 và vị trí 151 (nếu chúng tạo ra codon đồng nghĩa).
- 1. Đột biến thay thế cặp G – C ở vị trí 181 bằng cặp A – T: Vị trí 181 nằm trong codon GCT (mạch khuôn) tương ứng với codon CGA trên mRNA. Đột biến này tạo ra codon mới có thể mã hóa một amino acid khác, do đó làm thay đổi chuỗi polypeptide.
- 2. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vị trí 150: Vị trí 150 nằm trong codon CAC (mạch khuôn) tương ứng với codon GUG trên mRNA. GUG mã hóa valine. Nếu thay thế cặp nucleotide này dẫn đến một codon khác cũng mã hóa valine (GUU, GUC, GUA), chuỗi polypeptide không đổi. Vậy đây là đột biến im lặng.
- 3. Đột biến thay thế cặp G – C ở vị trí 151 bằng cặp C – G: Vị trí 151 nằm trong codon GTA (mạch khuôn) tương ứng với codon CAU trên mRNA. CAU mã hóa histidine. Nếu thay thế cặp nucleotide này dẫn đến một codon khác cũng mã hóa histidine (CAC), chuỗi polypeptide không đổi.
- 4. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vị trí 898: Vị trí 898 nằm trong codon ATT (mạch khuôn) tương ứng với codon UAA trên mRNA. UAA là codon kết thúc. Đột biến ở codon kết thúc hầu như chắc chắn sẽ thay đổi chuỗi polypeptide.
Vậy, có 2 dạng đột biến có thể tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp: đột biến ở vị trí 150 và vị trí 151 (nếu chúng tạo ra codon đồng nghĩa).
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có quần thể ban đầu: 0.45AA + 0.30Aa + 0.25aa = 1.
Vì quần thể tự thụ phấn và kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ta loại bỏ kiểu gen aa và tính lại tỉ lệ các kiểu gen còn lại:
$AA = \frac{0.45}{0.45+0.30} = \frac{0.45}{0.75} = \frac{3}{5}$
$Aa = \frac{0.30}{0.45+0.30} = \frac{0.30}{0.75} = \frac{2}{5}$
Ở F1, quần thể tự thụ phấn:
AA = 3/5 (giữ nguyên)
Aa = 2/5 * (1/2) = 1/5 Aa (Aa tự thụ)
aa = 2/5 * (1/4) = 1/10 aa (Aa tự thụ)
Vậy ở F1, tỉ lệ kiểu gen là: 3/5 AA + 1/5 Aa + 1/10 aa.
Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ta loại bỏ aa và tính lại tỉ lệ:
$AA = \frac{3/5}{3/5+1/5} = \frac{3/5}{4/5} = 3/4$
$Aa = \frac{1/5}{3/5+1/5} = \frac{1/5}{4/5} = 1/4$
Sau một thế hệ tự thụ phấn, Aa giảm đi một nửa, aa tăng thêm:
$AA = \frac{3}{4} + \frac{1}{4} * \frac{1}{4} = \frac{13}{16}$
$Aa = \frac{1}{4} * \frac{1}{2} = \frac{1}{8}$
$aa = \frac{1}{4} * \frac{1}{4} = \frac{1}{16}$
Vậy tỉ lệ kiểu gen aa ở F1 là 1/16.
Vì quần thể tự thụ phấn và kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ta loại bỏ kiểu gen aa và tính lại tỉ lệ các kiểu gen còn lại:
$AA = \frac{0.45}{0.45+0.30} = \frac{0.45}{0.75} = \frac{3}{5}$
$Aa = \frac{0.30}{0.45+0.30} = \frac{0.30}{0.75} = \frac{2}{5}$
Ở F1, quần thể tự thụ phấn:
AA = 3/5 (giữ nguyên)
Aa = 2/5 * (1/2) = 1/5 Aa (Aa tự thụ)
aa = 2/5 * (1/4) = 1/10 aa (Aa tự thụ)
Vậy ở F1, tỉ lệ kiểu gen là: 3/5 AA + 1/5 Aa + 1/10 aa.
Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ta loại bỏ aa và tính lại tỉ lệ:
$AA = \frac{3/5}{3/5+1/5} = \frac{3/5}{4/5} = 3/4$
$Aa = \frac{1/5}{3/5+1/5} = \frac{1/5}{4/5} = 1/4$
Sau một thế hệ tự thụ phấn, Aa giảm đi một nửa, aa tăng thêm:
$AA = \frac{3}{4} + \frac{1}{4} * \frac{1}{4} = \frac{13}{16}$
$Aa = \frac{1}{4} * \frac{1}{2} = \frac{1}{8}$
$aa = \frac{1}{4} * \frac{1}{4} = \frac{1}{16}$
Vậy tỉ lệ kiểu gen aa ở F1 là 1/16.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng