Câu hỏi:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Từ biểu thức $i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(A)$, ta có $I_0 = 4\sqrt{2} A$.
Vậy, cường độ dòng điện hiệu dụng là $I = \frac{4\sqrt{2}}{\sqrt{2}} = 4 A$.
Quãng đường tín hiệu đi là $s = v.t = 3.10^8 * 0.14 = 42.10^6 m = 42000 km$.
Gọi R là bán kính Trái Đất và h là khoảng cách từ vệ tinh đến mặt đất, ta có:
$h = s - R = 42000 - 6400 = 35600 km = 35,6 * 10^3 km$.
Vậy $x \approx 35$ (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
Công thức tính lực từ tác dụng lên dây dẫn:
$F = BIlsin\alpha = 0.04 * 8 * 0.25 * sin30 = 0.04 \; N = 4 * 10^{-2} N$
Vậy x = 4
Độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình là:
$|e| = |\frac{\Delta \Phi}{\Delta t}| = |\frac{B_2 S - B_1 S}{\Delta t}| = |\frac{(0,8 - 0) \pi \times 10^{-6}}{0,06}| = \frac{0,8 \pi}{0,06} \times 10^{-6} \approx 41,88 \times 10^{-6} \;{\rm{V}} = 41,88 \;\mu{\rm{V}} \approx 42,0 \;\mu{\rm{V}}$.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho 200 g nước đá ở \( - {8^0}{\rm{C}}\) vào một cốc cách nhiệt đựng nước ở \({35^^\circ }{\rm{C}}\). Sự thay đổi nhiệt độ của nước đá và nước trong cốc theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị hình bên. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là \(2100\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,4 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\), nhiệt dung riêng của nước là \(4200\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K, bỏ qua nhiệt dung của cốc. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Nước đá tan trong khoảng thời gian \({\tau _2}\) giây
Trong khoảng thời gian từ \({\tau _1}\) đến \({\tau _2}\), nước đá không thu nhiệt từ nước trong cốc
Trong khoảng thời gian \({\tau _2}\) giây đầu tiên, nước trong cốc toả ra một lượng nhiệt bằng 716300J
Khối lượng nước trong cốc bằng \(0,6\;{\rm{kg}}\)
Phong vũ biểu thủy ngân được phát minh bởi Evangelista Torricelli vào năm 1643, là thiết bị dùng để đo áp suất khí quyển. Nó gồm một ống thủy tinh dài khoảng \(80 - 90\;{\rm{cm}}\), một đầu kín, đầu còn lại nhúng vào chậu chứa thủy ngân như hình bên. Số chỉ phong vũ biểu được xác định bằng chiều cao cột thủy ngân trong ống so với mặt thoáng thủy ngân trong chậu. Xem nhiệt độ không đổi. Thể tích thủy ngân trong ống rất nhỏ so với thể tích thủy ngân trong chậu.
Áp suất khí quyển bằng áp suất ở lớp màng đàn hồi
Khi trong khoảng chân không của phong vũ biểu có lọt vào một ít không khí, khi đó phong vũ biểu có số chỉ nhỏ hơn áp suất thực của khí quyền
Xét lượng khí (được xem là khí lí tưởng) bị lọt vào trong ống, ta có thể áp dụng định luật Boyle cho khối khí
Vì khí lọt vào ống nên khi áp suất khí quyển là 760 mmHg , phong vũ biểu chỉ 746 mmHg, chiều dài khoảng chân không là 54 mm. Áp suất của khí quyển khi phong vũ biểu này chỉ 752 mmHg là 765 mmHg

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.