Câu hỏi:
Năm 1934, hai ông bà Joliot và Curie dùng hạt \(\alpha \) bắn phá một lá nhôm và thu được phosphorus với phương trình phản ứng là \({}_{2}^{4}\text{He}+~{}_{13}^{27}\text{Al}~\to ~{}_{15}^{30}\text{P}+{}_{0}^{1}n\). Điều đặc biệt là hạt nhân \({}_{15}^{30}\text{P}\) sinh ra có tính phóng xạ \({{\beta }^{+}}\). Hạt nhân hoặc nguyên tử \({}_{15}^{30}\text{P}\) được gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo vì không có sẵn trong thiên nhiên. Phosphorus thiên nhiên là đồng vị bền \({}_{15}^{31}\text{P}\). Bằng cách dùng các máy gia tốc (và các lò phản ứng hạt nhân) thực hiện các phản ứng hạt nhân, người ta đã tạo ra hơn \(2000\) đồng vị phóng xạ, trong khi số đồng vị phóng xạ tự nhiên chỉ có khoảng \(325\).
Số lượng đồng vị phóng xạ tự nhiên nhiều hơn số lượng đồng vị phóng xạ nhân tạo.
Phản ứng tạo ra \({}_{15}^{30}\text{P}\) là một ví dụ về phản ứng hạt nhân do con người thực hiện.
Đồng vị phóng xạ nhân tạo \({}_{15}^{30}\text{P}\) sau khi phóng xạ cho sản phẩm là hạt nhân \({}_{14}^{28}\text{Si}\).
Đồng vị phóng xạ \({}_{15}^{30}\text{P}\) có chu kì bán rã là \(3~\text{ph }\!\!\acute{\mathrm{u}}\!\!\text{ t}~15~\text{gi }\!\!\hat{\mathrm{a}}\!\!\text{ y}\). Ban đầu người ta có một mẫu \({}_{15}^{30}\text{P}\) nguyên chất có khối lượng \(15~\text{g}\). Khối lượng \({}_{15}^{30}\text{P}\) còn lại trong mẫu sau \(585\) giây là \(1,785~\text{g}\).
Đáp án đúng: Sai, Đúng, Sai, Sai
a) SAI
Số lượng đồng vị phóng xạ tự nhiên ít hơn số lượng đồng vị phóng xạ nhân tạo.
b) ĐÚNG
Phản ứng tạo ra \({}_{15}^{30}P\) là một ví dụ về phản ứng hạt nhân do con người thực hiện.
c) SAI
Phương trình phân rã \({{\beta }^{+}}\) của \({}_{15}^{30}P\) là
\({}_{15}^{30}P\to {}_{1}^{0}{{\beta }^{+}}+{}_{Z}^{A}X.\)
Dùng định luật bảo toàn số nuclon và định luật bảo toàn điện tích ta được
\(\left\{ \begin{matrix}
30=0+A \\
~15=1+Z \\
\end{matrix}\to \left\{ \begin{matrix}
A=30 \\
Z=14 \\
\end{matrix}\to \right. \right.{}_{Z}^{A}X\equiv {}_{14}^{30}X.\)
nên đồng vị phóng xạ nhân tạo \({}_{15}^{30}P\) sau khi phóng xạ cho sản phẩm không phải là hạt nhân \({}_{14}^{28}Si\)
d) SAI
Đồng vị phóng xạ \({}_{15}^{30}P\) có chu kì bán rã là \(3\text{ }\!\!~\!\!\text{ ph }\!\!\acute{\mathrm{u}}\!\!\text{ t }\!\!~\!\!\text{ }15\text{ }\!\!~\!\!\text{ gi }\!\!\hat{\mathrm{a}}\!\!\text{ y}\).
Ban đầu người ta có một mẫu \({}_{15}^{30}P\) nguyên chất có khối lượng \(15~\text{g}\).
Khối lượng giây là \({}_{15}^{30}P\) còn lại trong mẫu sau \(585~\text{gi }\!\!\hat{\mathrm{a}}\!\!\text{ y}\) là
\(m={{m}_{0}}{{.2}^{-\frac{t}{T}}}={{15.2}^{-\frac{585}{3.60+15}}}=1,875~\text{g}\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 05 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học, dao động và sóng, vật lý hạt nhân… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phong phú, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển kỹ năng phân tích, tư duy logic. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
