Câu hỏi:
Một vòng dây tròn bán kính R, mang dòng điện I. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây được tính theo công thức
Đáp án đúng: D
Một vòng dây tròn bán kính R, mang dòng điện I. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây được tính theo công thức \(2\pi {{.10}^{-7}}.\dfrac{I}{R}\).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 07 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học, dao động và sóng, vật lý hạt nhân… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phong phú, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển kỹ năng phân tích, tư duy logic. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Ta có phân rã: \({}_{{}}^{226}Ra\to {}_{{}}^{222}Rn+{}_{{}}^{4}He\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \(\vec{0}={{\vec{p}}_{Rn}}+{{\vec{p}}_{He}}\)
\(p_{He}^{2}=p_{Rn}^{2}\)
\(2{{m}_{Rn.}}{{K}_{Rn}}=2{{m}_{He.}}{{K}_{He}}\)
\({{K}_{Rn}}=\dfrac{4,0026}{222,0176}{{K}_{He}}\)
Năng lượng toả ra của phản ứng: \(Q=\left( {{m}_{Ra}}-{{m}_{Rn}}-{{m}_{He}} \right).931,5\) = 4,8438 (MeV)
Mặt khác: \(Q={{K}_{He}}+{{K}_{Rn}}={{K}_{He}}+\dfrac{4,0026}{222,0176}{{K}_{He}}\)
Ta tính được \({{K}_{He}}=4,76~\left( MeV \right)\)
Trong động cơ diesel của một xe bán tải loại Ranger raptor 4 xi lanh. Mỗi xi lanh có thể tích 0,875 lít. Trong động cơ diesel không có sự trộn sẵn giữa dầu diesel và không khí trước khi nén như trong động cơ xăng. Thay vào đó, quá trình diễn ra như sau:
- Ở kỳ thứ nhất, không khí tự nhiên được hút vào động cơ ở nhiệt độ 27 oC và áp suất 1 atm.
- Trong kỳ thứ hai, không khí trong xi lanh bị nén lại với tỉ số nén của thể tích là 14:1 và áp suất lên tới 45 atm, làm nhiệt độ trong buồng đốt tăng lên.
- Sau khi nén xong, ở kỳ thứ 3 nhiên liệu diesel được phun trực tiếp vào buồng đốt thông qua kim phun.
- Dưới áp suất và nhiệt độ cao, nhiên liệu tự bốc cháy mà không cần tia lửa điện.
Biết hiệu suất của động cơ diesel là 45%. Biết rằng năng lượng sinh ra khi đốt cháy 1 lít dầu diesel là 35 MJ. Bỏ qua các quá trình trao đổi nhiệt với môi trường và với động cơ.
Trong động cơ diesel các bu-gi đánh lửa sẽ đốt cháy dầu diesel để sinh công
Nhiệt độ trong buồng đốt ngay khi dầu diesel được phun vào là 691,3 o
Công của động cơ sinh ra khi đốt cháy 1 lít dầu diesel là 15,75 MJ
Biết xe có khối lượng 2,4 tấn, lực phát động của động cơ là 12400N, lực ma sát do mặt đường (đường nằm ngang) tác dụng lên xe bằng 0,487 trọng lượng xe. Với 1 lít dầu diesel xe chạy được quãng đườn 25 km. Lấy g = 10 m/s2
a. SAI
Động cơ diesel nén không khí đến nhiệt độ cao để đốt nhiên liệu. Động cơ này không dùng bugi đánh lửa.
b. ĐÚNG
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng ta có:
\(\dfrac{{{p}_{1.{{V}_{1}}}}}{{{T}_{1}}}=\dfrac{{{p}_{2.{{V}_{2}}}}}{{{T}_{2}}}\)
Hay \(\dfrac{1.{{V}_{1}}}{\left( 27+273 \right)}=\dfrac{45.\dfrac{{{V}_{1}}}{14}}{{{T}_{2}}}\)
Tính được T2 = 964,3 K= 691,3 oC.
c. ĐÚNG
Công sinh ra khi đốt cháy hết 1 lít dầu diesel là: 35.0,45 = 15,75 MJ.
d. SAI
Hợp lực tác dụng lên ô tô khi chuyển động trên đường là:
Fhl = F – Fms = 12400 – 2400.10.0,487= 712 (N)
Quãng đường ô tô đi được khi đốt cháy hết 1 lít dầu diesel là:
S = A/Fhl = 22120 m = 22,12 km.
Một thanh kim loại MN dài 20 cm chuyển động đều với tốc độ 40 cm/s trên hai thanh kim loại AB và CD song song nhau trên mặt bàn nằm ngang. Thanh MN luôn tiếp xúc vuông góc với thanh AB và CD. Hai đầu của thanh AB cà CD được nối với nhau bởi một tụ điện có điện dung 0,5 \(\mu F\), hệ được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,5 T có hướng như hình vẽ.
Khi thanh MN bắt đầu di chuyển sang phải thì dòng điện cảm ứng nhìn theo hướng như hình vẽ có chiều cùng chiều kim đồng hồ
Khi thanh MN di chuyển sang phải, bản tụ 1 tích điện dương, bản tụ 2 tích điện âm
Hiệu điện thế trên hai bản tụ điện là 40 mV
Điện tích trên tụ là 20 nC
a. SAI
Khi thanh MN chuyển động sang phải thì từ thông tăng. Khi đó dòng điện cảm ứng sao cho từ trường do nó sinh ra ngược chiều với cảm ứng từ B. Dòng điện cảm ứng ngược chiều kim đồng hồ.
b. ĐÚNG
Khi thanh MN chuyển động sang phía bên phải, lực từ tác dụng lên các electron tự do. Theo quy tắc bàn tay trái, lực này có hướng làm các electron tự do chuyển động qua mạch theo chiều cùng chiều kim đồng hồ. Bản tụ 1 mất bớt electron nên tích điện dương, bản tụ 2 nhận thêm electron nên tích điện âm.
c. ĐÚNG
Suất điện động sinh ra khi thanh MN chuyển động là:
E =B.l.v = 0,04 V = 40 mV.
Vì giữa hai bản tụ là lớp điện môi. Do đó cường độ dòng điện qua mạch bằng 0.
Theo định luật Ôm cho đoạn mạch ta có:
UAC = E – I.R = E – 0.R = 0,04 V = 40mV.
d. ĐÚNG
Điện tích trên tụ là Q = C.U = 20 nC.
Một xi-lanh thẳng đứng, đầu trên được đậy kín bằng một pittông di động tự do không ma sát. Bỏ qua khối lượng của pittông. Biết rằng bên trong xi-lanh có chứa 0,05 kg nước ở 100 oC. Khi cung cấp nhiệt, toàn bộ nước bị chuyển thành hơi nước, đẩy pittông đi lên. Giả sử hơi nước sau khi hoá hơi ở cùng nhiệt độ 100oC. Bỏ qua sự thay đổi nhiệt độ của xi-lanh, hơi nước và pittông. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100 oC và 1 atm = 1,013×105 (N/m2) là L = 2260 kJ/kg
Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn lượng nước này là 226 kJ
Thể tích hơi nước sau khi toàn bộ nước bốc hơi xấp xỉ 85 lít
Công do hơi nước sinh ra khi đẩy pittông lên là 8,6 (kJ)
Phải làm lạnh đều khối khí đến nhiệt độ 50 oC để chiều cao cột không khí trong xilanh giảm còn 0,8 chiều cao ban đầu
a. SAI
Nhiệt lượng cần thiết để hoá hơi hoàn toàn lượng nước này là:
\(Q=L.m=2260.0,05=113~\left( kJ \right)\)
b. ĐÚNG
Số mol nước là: \(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{50}{18}=2,78\) (mol)
Áp suất trong xi lanh cân bằng với áp suất khi quyển nên p = 1 atm = 1.013×105 (N/m2).
Thể tích hơi sau khi toàn bộ nước biến thành hơi ở 100 oC là:
\(pV=nRT=>~V=\dfrac{nRT}{p}=\dfrac{2,78.8,31.\left( 100+273 \right)}{1,{{013.10}^{5}}}=~0,085\left( {{m}^{3}} \right)=85~\left( l\acute{i}t \right)\)
c. ĐÚNG
Công mà khối khí thực hiện khi nước biến thành hơi và đẩy piston đi lên là:
Do áp suất \(A=~p.V={{1.013.10}^{5}}.0,085\approx \) 8,6 (kJ)
d. SAI
Để chiều cao cột khí giảm còn 0,8 ban đầu thì:
Thể tích V2 = 0,8 V1.
Vây là quá trình đẳng áp nên nhiệt độ tuyệt đối tỉ lệ thuận với thể tích.
Do đó T2 = 0,8 T1 = 298,4 K = 25,4 oC.
Khối chất của đồng vị phóng xạ, sau một khoảng thời gian phân rã và ghi nhận độ phóng xạ của khối chất theo đồ thị sau:
Đường thẳng mô tả ln(phân rã/phút) có dạng: lnN(t) = - 0,015.t + 7,3
Độ phóng xạ ban đầu trong mỗi phút của khối chất là 1480 (phân rã/phút)
Chu kỳ bàn rã của chất phóng xạ là 46,2 phút
Sau thời gian 91,2 phút nếu dùng thiết bị đo bức xạ sẽ nhận được trung bình có 205 phân rã/phút
a. ĐÚNG
Để tìm hàm tuyến tính, ta có thể xuất phát từ định luật phân rã phóng xạ như sau:
\({{H}_{t}}={{H}_{0}}.{{e}^{-\lambda t}}\)
Lấy ln hai vế của phương trình ta được kết quả
\(\ln {H_t} = \ln {H_0} - \lambda t\)
Đồ thị có dạng đường thẳng y = a.x + b đi qua các toạ độ (70; 6,25) và (120; 5,5). Ta có hệ phương trình:
Giải HPT ta được a = - 0,015 và b = 7,3
Đường thẳng có dạng y = - 0,015.x+ 7,3
Hay lnH(t) = - 0,015.t + 7,3
b. ĐÚNG
Độ phóng xạ ban đầu t = 0 ta có: ln(H0(t = 0) = 7,3 => H0(t = 0) = 1480 (phân rã/phút)
c. ĐÚNG
Lại có \(\lambda =\dfrac{ln2}{T}\) => \(T=\dfrac{ln2}{\lambda }=46,2~ph\acute{u}t\)
d. SAI
Sau thời gian t = 92,4 ta có ln(H(t=92,4)) = - 0,015.92,4 + 7,3 => H(t) = 370 (phân rã/phút)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.