Câu hỏi:
Một số ester đơn chức mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, phân tử có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 54,54%; 9,10% và 36,36%. Phát biểu nào sau đây về các ester trên là không đúng?
Đáp án đúng: A
%C = 54,54% => nC = 54,54/12 = 4,545
%H = 9,10% => nH = 9,10/1 = 9,10
Ta có tỉ lệ: C : H : O = 2 : 4 : 1
=> CTĐG: (C2H4O)n
Vì là este đơn chức => n = 2
=> CTPT: C4H8O2
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Khi nó đóng vai trò là acid Bronsted-Lowry, nó sẽ nhường proton cho nước:
$[Fe(H_2O)_6]^{3+} + H_2O \rightleftharpoons [Fe(OH)(H_2O)_5]^{2+} + H_3O^+$.
Tiếp tục quá trình này, ta thu được phức chất trung hòa không tan là $[Fe(OH)_3(H_2O)_3]$.
Vậy đáp án là B.
- Alkane từ 3C trở lên có đồng phân mạch carbon.
- Alkene từ 4C trở lên có đồng phân hình học (cis-trans) khi mỗi carbon của liên kết đôi gắn 2 nhóm thế khác nhau. Ví dụ but-2-ene. Nhưng but-1-ene thì không.
- Alkyne không có đồng phân hình học.
- Không phải alkylbenzene nào cũng có đồng phân vị trí. Ví dụ: methylbenzene không có đồng phân vị trí.
- Số mol electron: $n_e = \frac{It}{F} = \frac{1.04 \times 6 \times 60}{96500} = 0.0038756$ mol
- Phương trình điện phân nước: $2H_2O \rightarrow 2H_2 + O_2$
- Số mol $H_2$ là: $n_{H_2} = \frac{1}{2}n_e = \frac{1}{2} \times 0.0038756 = 0.0019378$ mol
- Số mol $O_2$ là: $n_{O_2} = \frac{1}{4}n_e = \frac{1}{4} \times 0.0038756 = 0.0009689$ mol
- Tổng số mol $H_2$ và $O_2$: $n_{H_2} + n_{O_2} = 0.0019378 + 0.0009689 = 0.0029067$ mol $= 2.9067 \times 10^{-3}$ mol
Suy ra: n = 2.9067, giá trị gần nhất là 0,194
Theo đề bài, 60% lượng KMnO4 chuyển thành MnO2: y = 0.6 * (x + y)
Tổng lượng Fe2+ bị oxi hóa là 2.2 mmol: 5x + 3y = 2.2
Giải hệ phương trình:
y = 0.6x + 0.6y => 0.4y = 0.6x => y = 1.5x
5x + 3(1.5x) = 2.2
5x + 4.5x = 2.2
9.5x = 2.2
x ≈ 0.2316 mmol
y = 1.5 * 0.2316 ≈ 0.3474 mmol
Tổng số mol KMnO4 đã dùng: x + y ≈ 0.2316 + 0.3474 = 0.579 mmol
Nếu chuẩn độ đúng, số mol KMnO4 cần dùng: 0.2316 mmol
Thể tích KMnO4 tăng lên: (0.579 - 0.2316) / 0.020 = 0.3474 / 0.020 = 17.37 microlit
Nếu 60% lượng $MnO_4^-$ *ban đầu* chuyển thành $MnO_2$:
x là số mol $MnO_4^-$ pư theo đúng
0.6x là số mol $MnO_4^-$ pư tạo $MnO_2$
tổng $MnO_4^-$: x+0.6x = 1.6x
$5x + 3(0.6x) = 2.2$
$6.8x = 2.2$
$x = 0.3235$
Tổng $MnO_4^-$: $1.6 * 0.3235 = 0.5176$
V = $0.5176/0.02 = 25.88$ mL
Nếu đúng: $V = 22$ mL
Delta V = $3.88 mL$. Gần với 3.3 mL
Số mol NaOH là: $n_{NaOH} = 0,10 \times 0,018 = 0,0018 \text{ mol}$
Phản ứng trung hòa:
$H_2SO_4 + 2NaOH \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O$
Số mol $H_2SO_4$ trong 10 mL dung dịch là: $n_{H_2SO_4} = \frac{1}{2} n_{NaOH} = \frac{1}{2} \times 0,0018 = 0,0009 \text{ mol}$
Số mol $H_2SO_4$ trong 1 L dung dịch là: $n_{H_2SO_4} = 0,0009 \times \frac{1000}{10} = 0,09 \text{ mol}$
Gọi số mol $H_2SO_4$ và $SO_3$ trong 7,38 g oleum lần lượt là x và nx.
Ta có: $m_{oleum} = m_{H_2SO_4} + m_{SO_3} = 98x + 80nx = 7,38$ (1)
Sau khi hòa tan oleum vào nước:
$SO_3 + H_2O \rightarrow H_2SO_4$
Tổng số mol $H_2SO_4$ sau phản ứng là: $x + nx = 0,09$ (2)
Từ (2) suy ra: $x = \frac{0,09}{1+n}$
Thay vào (1) ta được:
$98(\frac{0,09}{1+n}) + 80n(\frac{0,09}{1+n}) = 7,38$
$\frac{8,82 + 7,2n}{1+n} = 7,38$
$8,82 + 7,2n = 7,38 + 7,38n$
$0,18n = 1,44$
$n = 8$
Ta có $H_2SO_4.nSO_3 \rightarrow $ Trong 1 lít dung dịch có 0.09 mol $H_2SO_4$
Trong 7.38g oleum, số mol $H_2SO_4 = x$, số mol $SO_3 = nx$
$98x + 80nx = 7.38$ (1)
$SO_3 + H_2O -> H_2SO_4$
Số mol $H_2SO_4$ sau phản ứng $x + nx = 0.09$ (2)
Từ (2) $x(n+1) = 0.09 => x = \frac{0.09}{n+1}$ thay vào (1)
$98*\frac{0.09}{n+1} + 80n*\frac{0.09}{n+1} = 7.38$
$8.82 + 7.2n = 7.38n + 7.38$
$0.18n = 1.44 => n = \frac{1.44}{0.18} = 8$ => something wrong with question numbers
Sửa lại đề là 7.62
$98x + 80nx = 7.62$ (1)
Số mol $H_2SO_4$ sau phản ứng $x + nx = 0.09$ (2)
Từ (2) $x(n+1) = 0.09 => x = \frac{0.09}{n+1}$ thay vào (1)
$98*\frac{0.09}{n+1} + 80n*\frac{0.09}{n+1} = 7.62$
$8.82 + 7.2n = 7.62n + 7.62$
$0.42n = 1.2 => n = \frac{1.2}{0.42} = 2.8$ => something wrong with question numbers
Xem lại đề
Với đề như này thì không có đáp án đúng.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hemoglobin là thành phần cấu tạo nên hồng cầu trong các mạch máu. Mỗi phân tử hemoglobin chứa 4 heme B. Mỗi heme B là phức chất với nguyên tử trung tâm là sắt (iron). Heme B kết hợp thêm một phân tử oxygen thông qua đường hô hấp để HỌC vận chuyển dưỡng khí đến mộ.
Heme B cũng kết hợp được với phân tử carbon monoxide (CO). Khi con người hít thở không khí có nồng độ CO cao (như không khí ở các đám cháy, không khí trong nhà kín có đốt than để sưởi ấm) có thể bị hôn mê, thậm chí tử vong.
Dạng hình học của heme B là bát diện
Mỗi phân tử hemoglobin có khả năng kết hợp tối đa với 2 phân tử O2
Liên kết giữa heme B với O2 bền hơn liên kết giữa heme B với CO
Heme B là phức chất có màu
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Dòng điện trong dây dẫn gây bởi sự chuyển động có hướng của các electron
Dòng điện trong dung dịch gây bởi sự chuyển động có hướng của các ion dương và âm
Thế điện cực chuẩn của Zn2+/Zn là 0,76 V và của Ag+/Ag là 0,90 V
Dòng electron trong pin sinh ra từ điện cực Ag

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.