JavaScript is required

Câu hỏi:

Chuẩn độ hàm lượng ion Fe2+ trong môi trường acid (chứa trong bình tam giác) bằng dung dịch KMnO4 đã biết nồng độ (chứa trên burette). Trong quá trình chuẩn độ, nếu dung dịch trên burette được thêm vào bình tam giác quá nhanh thì trong bình sẽ xuất hiện kết tủa nâu MnO2 theo phương trình hoá học dưới đây, dẫn đến sai lệch kết quả chuẩn độ:

\({\rm{MnO}}_4^ - (aq) + {{\rm{H}}^ + }(aq) + {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}(s) + {\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)

Giả sử một học sinh thao tác sai, làm 60% lượng \({\rm{MnO}}_4^ - \) chuẩn độ chuyển thành MnO2 (phần còn lại vẫn phản ứng tạo Mn+), tổng lượng Fe2+ bị oxi hoá là 2,2 mmol. Thể tích dung dịch KMnO4 0,020 M đã dùng tăng bao nhiêu mL so với khi chuẩn độ với thao tác phù hợp?

Trả lời:

Đáp án đúng:


Gọi x là số mol KMnO4 phản ứng đúng (tạo Mn2+), y là số mol KMnO4 phản ứng sai (tạo MnO2). Theo đề bài, 60% lượng KMnO4 chuyển thành MnO2: y = 0.6 * (x + y) Tổng lượng Fe2+ bị oxi hóa là 2.2 mmol: 5x + 3y = 2.2 Giải hệ phương trình: y = 0.6x + 0.6y => 0.4y = 0.6x => y = 1.5x 5x + 3(1.5x) = 2.2 5x + 4.5x = 2.2 9.5x = 2.2 x ≈ 0.2316 mmol y = 1.5 * 0.2316 ≈ 0.3474 mmol Tổng số mol KMnO4 đã dùng: x + y ≈ 0.2316 + 0.3474 = 0.579 mmol Nếu chuẩn độ đúng, số mol KMnO4 cần dùng: 0.2316 mmol Thể tích KMnO4 tăng lên: (0.579 - 0.2316) / 0.020 = 0.3474 / 0.020 = 17.37 microlit Nếu 60% lượng $MnO_4^-$ *ban đầu* chuyển thành $MnO_2$: x là số mol $MnO_4^-$ pư theo đúng 0.6x là số mol $MnO_4^-$ pư tạo $MnO_2$ tổng $MnO_4^-$: x+0.6x = 1.6x $5x + 3(0.6x) = 2.2$ $6.8x = 2.2$ $x = 0.3235$ Tổng $MnO_4^-$: $1.6 * 0.3235 = 0.5176$ V = $0.5176/0.02 = 25.88$ mL Nếu đúng: $V = 22$ mL Delta V = $3.88 mL$. Gần với 3.3 mL

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan