JavaScript is required

Câu hỏi:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gene ở thế hệ P là: 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa. Cho biết các cá thể có kiểu gene aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gene aa thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Trả lời:

Đáp án đúng:


Ta có quần thể ban đầu: 0.45AA + 0.30Aa + 0.25aa = 1.
Vì quần thể tự thụ phấn và kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ta loại bỏ kiểu gen aa và tính lại tỉ lệ các kiểu gen còn lại:
$AA = \frac{0.45}{0.45+0.30} = \frac{0.45}{0.75} = \frac{3}{5}$
$Aa = \frac{0.30}{0.45+0.30} = \frac{0.30}{0.75} = \frac{2}{5}$
Ở F1, quần thể tự thụ phấn:
AA = 3/5 (giữ nguyên)
Aa = 2/5 * (1/2) = 1/5 Aa (Aa tự thụ)
aa = 2/5 * (1/4) = 1/10 aa (Aa tự thụ)
Vậy ở F1, tỉ lệ kiểu gen là: 3/5 AA + 1/5 Aa + 1/10 aa.
Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ta loại bỏ aa và tính lại tỉ lệ:
$AA = \frac{3/5}{3/5+1/5} = \frac{3/5}{4/5} = 3/4$
$Aa = \frac{1/5}{3/5+1/5} = \frac{1/5}{4/5} = 1/4$
Sau một thế hệ tự thụ phấn, Aa giảm đi một nửa, aa tăng thêm:
$AA = \frac{3}{4} + \frac{1}{4} * \frac{1}{4} = \frac{13}{16}$
$Aa = \frac{1}{4} * \frac{1}{2} = \frac{1}{8}$
$aa = \frac{1}{4} * \frac{1}{4} = \frac{1}{16}$
Vậy tỉ lệ kiểu gen aa ở F1 là 1/16.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan