Câu hỏi:
Một mẫu nước cứng có nồng độ các ion như sau: \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}{\rm{xM}};{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}{\rm{yM;HCO}}_3^ - 0,005{\rm{M}};\)\({\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }0,004{\rm{M}};{\rm{SO}}_4^{2 - }0,001{\rm{M}}\). Để làm mềm \(10\;{\rm{L}}\) nước này cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam sodium carbonate? Kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm.
Trả lời:
Đáp án đúng:
Ta có: $n_{CO_3^{2-}} = n_{Ca^{2+}} + n_{Mg^{2+}}$
$n_{HCO_3^-} + n_{Cl^-} + 2n_{SO_4^{2-}} = 0.005 + 0.004 + 2(0.001) = 0.011$ (mol)
$n_{CO_3^{2-}} = 0.011$ mol (trong 1 lít)
Trong 10 lít: $n_{CO_3^{2-}} = 0.011 * 10 = 0.11$ mol
$m_{Na_2CO_3} = 0.11 * 106 = 11.66$ gam.
Tuy nhiên, $Ca^{2+}$ phản ứng với $HCO_3^-$ trước. Do đó, lượng $Na_2CO_3$ cần dùng ít hơn.
Ta có $HCO_3^- + Ca^{2+} -> CaCO_3 + H_2O$, nên $n_{Ca^{2+}}$ phản ứng với $HCO_3^-$
$n_{Ca^{2+}} = n_{HCO_3^-} = 0.005$ mol
Số mol $CO_3^{2-}$ cần dùng để kết tủa hết $Ca^{2+}$ và $Mg^{2+}$ còn lại:
$n_{CO_3^{2-}} = n_{Cl^-} + 2n_{SO_4^{2-}} = 0.004 + 2*0.001 = 0.006$ mol
Tổng số mol $CO_3^{2-}$ cần dùng: $0.005 + 0.006 = 0.011$ mol (cho 1 lít)
Trong 10 lít: $0.011 * 10 = 0.11$ mol
$m_{Na_2CO_3} = (0.011 - 0.005)*10*106 = 0.06*106*10 = 63.6$ g (sai)
Hoặc ta có:
Tổng số mol ion âm trong 10 lít: $0.005 * 10 + 0.004 * 10 + 0.001 * 10 = 0.05 + 0.04 + 0.01 = 0.1$ mol
Để làm mềm nước ta cần kết tủa hết $Ca^{2+}$ và $Mg^{2+}$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} -> CaCO_3$
$Mg^{2+} + CO_3^{2-} -> MgCO_3$
Tổng số mol $CO_3^{2-}$ cần dùng = $n_{Ca^{2+}} + n_{Mg^{2+}}$ = 0.1 mol (để trung hòa điện tích)
Phản ứng $HCO_3^-$:
$2HCO_3^- + Ca^{2+} -> CaCO_3 + CO_2 + H_2O$
Số mol $CO_3^{2-}$ tạo ra = 0.005 mol
Vậy số mol $CO_3^{2-}$ cần thêm vào = 0.1 - 0.005 = 0.095 mol
Khối lượng $Na_2CO_3$ cần dùng = $0.095 * 106 = 10.07$ gam (trong 1 lít)
Trong 10 lít : $10.07*10 =100.7/10 = 1.007$ mol
Số mol $Na_2CO_3$ = 0.015 mol.
$m_{Na_2CO_3}$ = $0.015 * 106$ = 1.59 gam
$n_{HCO_3^-} + n_{Cl^-} + 2n_{SO_4^{2-}} = 0.005 + 0.004 + 2(0.001) = 0.011$ (mol)
$n_{CO_3^{2-}} = 0.011$ mol (trong 1 lít)
Trong 10 lít: $n_{CO_3^{2-}} = 0.011 * 10 = 0.11$ mol
$m_{Na_2CO_3} = 0.11 * 106 = 11.66$ gam.
Tuy nhiên, $Ca^{2+}$ phản ứng với $HCO_3^-$ trước. Do đó, lượng $Na_2CO_3$ cần dùng ít hơn.
Ta có $HCO_3^- + Ca^{2+} -> CaCO_3 + H_2O$, nên $n_{Ca^{2+}}$ phản ứng với $HCO_3^-$
$n_{Ca^{2+}} = n_{HCO_3^-} = 0.005$ mol
Số mol $CO_3^{2-}$ cần dùng để kết tủa hết $Ca^{2+}$ và $Mg^{2+}$ còn lại:
$n_{CO_3^{2-}} = n_{Cl^-} + 2n_{SO_4^{2-}} = 0.004 + 2*0.001 = 0.006$ mol
Tổng số mol $CO_3^{2-}$ cần dùng: $0.005 + 0.006 = 0.011$ mol (cho 1 lít)
Trong 10 lít: $0.011 * 10 = 0.11$ mol
$m_{Na_2CO_3} = (0.011 - 0.005)*10*106 = 0.06*106*10 = 63.6$ g (sai)
Hoặc ta có:
Tổng số mol ion âm trong 10 lít: $0.005 * 10 + 0.004 * 10 + 0.001 * 10 = 0.05 + 0.04 + 0.01 = 0.1$ mol
Để làm mềm nước ta cần kết tủa hết $Ca^{2+}$ và $Mg^{2+}$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} -> CaCO_3$
$Mg^{2+} + CO_3^{2-} -> MgCO_3$
Tổng số mol $CO_3^{2-}$ cần dùng = $n_{Ca^{2+}} + n_{Mg^{2+}}$ = 0.1 mol (để trung hòa điện tích)
Phản ứng $HCO_3^-$:
$2HCO_3^- + Ca^{2+} -> CaCO_3 + CO_2 + H_2O$
Số mol $CO_3^{2-}$ tạo ra = 0.005 mol
Vậy số mol $CO_3^{2-}$ cần thêm vào = 0.1 - 0.005 = 0.095 mol
Khối lượng $Na_2CO_3$ cần dùng = $0.095 * 106 = 10.07$ gam (trong 1 lít)
Trong 10 lít : $10.07*10 =100.7/10 = 1.007$ mol
Số mol $Na_2CO_3$ = 0.015 mol.
$m_{Na_2CO_3}$ = $0.015 * 106$ = 1.59 gam
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
