Câu hỏi:
. Một khung dây dẫn hình tròn đường kính 5 cm được đặt trong vùng từ trường đều có các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Hai đầu của dây được nối với một bóng đèn nhỏ tạo thành mạch kín (đèn không bị hư). Biết điện trở của khung dây dẫn và bóng đèn lần lượt là \({{\text{R}}_{1}}=1\) Ω và \({{\text{R}}_{2}}=0,5\) Ω. Tại thời điểm ban đầu (t = 0 s), người ta bắt đầu thay đổi độ lớn cảm ứng từ theo đồ thị như hình bên.
Tại thời điểm t = 0 s, không có từ thông xuyên qua tiết diện của khung dây dẫn.
Tổng thời gian đèn sáng trong quá trình thay đổi độ lớn cảm ứng từ nói trên là 5 s.
Độ sáng của đèn trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 1 s mạnh hơn độ sáng của đèn trong khoảng thời gian từ t = 3 s đến t = 4 s.
Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong một giây cuối cùng của quá trình thay đổi độ lớn cảm ứng từ xấp xỉ bằng 1,1.10-7 J.
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Đúng, Sai
a) ĐÚNG
Từ thông xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn là \(=\text{NBS}.\cos \left( \text{\vec{n}};\text{\vec{B}} \right)\)
Tại thời điểm \(\text{t}=0\) s, ta có \(\text{B}=0\) T nên \(=0\) Wb.
Vậy tại thời điểm \(\text{t}=0\) s, không có từ thông xuyên qua tiết diện của khung dây dẫn.
b) SAI
Khi độ lớn cảm ứng từ của từ trường thay đổi thì từ thông xuyên qua tiết diện của khung dây dẫn biến thiên và sinh ra dòng điện cảm ứng trong khung dây làm cho đèn sáng.
Dựa vào đồ thị đã cho ta xác định được tổng thời gian đèn sáng trong quá trình thay đổi độ lớn cảm ứng từ đã cho là 3 s.
c) ĐÚNG
Diện tích khung dây dẫn là \(\text{S}=\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }.{{\text{d}}^{2}}}{4}=\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }.0,{{05}^{2}}}{4}=\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{1600}\) m2.
Trong khoảng thời gian từ \(\text{t}=0\) s đến \(\text{t}=1\) s, suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện sinh ra trong khung dây dẫn có độ lớn lần lượt là:
\(\left| {{\text{e}}_{\text{c}}} \right|=\left| -\frac{}{\text{t}} \right|=\left| -\frac{\text{N}.\text{B}.\text{S}.\cos \left( \text{\vec{n}};\text{\vec{B}} \right)}{\text{t}} \right|=\left| -\frac{{{1.500.10}^{-3}}.\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{1600}.\cos 0{}^\circ }{1} \right|=\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{3200}\) (V).
và \(\left| {{\text{i}}_{1}} \right|=\frac{\left| {{\text{e}}_{\text{c}}} \right|}{{{\text{R}}_{1}}+{{\text{R}}_{2}}}=\frac{\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{3200}}{1+0,5}=\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{4800}\) (A).
Trong khoảng thời gian từ \(\text{t}=3\) s đến \(\text{t}=4\) s, suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện sinh ra trong khung dây dẫn có độ lớn lần lượt là:
\(\left| {{\text{e}}_{\text{c}}} \right|=\left| -\frac{}{\text{t}} \right|=\left| -\frac{\text{N}.\text{B}.\text{S}.\cos \left( \text{\vec{n}};\text{\vec{B}} \right)}{\text{t}} \right|=\left| -\frac{1.\left( -350 \right){{.10}^{-3}}.\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{1600}.\cos 0{}^\circ }{1} \right|=\frac{7\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{32000}\) (V).
và \(\left| {{\text{i}}_{2}} \right|=\frac{\left| {{\text{e}}_{\text{c}}} \right|}{{{\text{R}}_{1}}+{{\text{R}}_{2}}}=\frac{\frac{7\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{32000}}{1+0,5}=\frac{7}{10}.\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{4800}\) (A).
Do \(\left| {{\text{i}}_{1}} \right|>\left| {{\text{i}}_{2}} \right|\) nên độ sáng của đèn trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 1 s mạnh hơn độ sáng của đèn trong khoảng thời gian từ t = 3 s đến t = 4 s.
d) SAI
Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra trong khung dây dẫn ở 1 giây cuối có độ lớn là:
\(\left| {{\text{e}}_{\text{c}}} \right|=\left| -\frac{}{\text{t}} \right|=\left| -\frac{\text{N}.\text{B}.\text{S}.\cos \left( \text{\vec{n}};\text{\vec{B}} \right)}{\text{t}} \right|=\left| -\frac{1.\left( -150 \right){{.10}^{-3}}.\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{1600}.\cos 0{}^\circ }{1} \right|=\frac{3\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{32000}\) (V).
\(\left| {{\text{i}}_{3}} \right|=\frac{\left| {{\text{e}}_{\text{c}}} \right|}{{{\text{R}}_{1}}+{{\text{R}}_{2}}}=\frac{\frac{3\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{32000}}{1+0,5}=\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{16000}\) (A).
Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong một giây cuối cùng của quá trình thay đổi độ lớn cảm ứng từ là:
\(\text{Q}={{\left| {{\text{i}}_{3}} \right|}^{2}}.{{\text{R}}_{2}}.\text{t}={{\left( \frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{16000} \right)}^{2}}.0,5.1\approx 1,{{93.10}^{-8}}\) (J).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 05 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học, dao động và sóng, vật lý hạt nhân… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phong phú, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển kỹ năng phân tích, tư duy logic. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
