Câu hỏi:
Một khối khí lí tưởng xác định có thể tích 10 lít đang ở áp suất 1,6 atm thì được nén đẳng nhiệt cho đến khi áp suất bằng 4 atm. Thể tích của khối khí đã thay đổi
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Vì quá trình là đẳng nhiệt, ta áp dụng định luật Boyle-Mariotte: P1V1 = P2V2.
* P1 = 1.6 atm, V1 = 10 lít
* P2 = 4 atm, V2 = ?
Ta có: 1.6 * 10 = 4 * V2.
Suy ra: V2 = (1.6 * 10) / 4 = 16 / 4 = 4 lít. Vậy đáp án là C.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đây là quá trình đẳng tích, ta có định luật Charles: $\frac{P_1}{T_1} = \frac{P_2}{T_2}$
Áp suất $P_2$ là:
$P_2 = \frac{P_1 * T_2}{T_1} = \frac{5 * 327}{300} = 5.45$ atm
- $P_1 = 5$ atm
- $T_1 = 27 °C = 27 + 273 = 300$ K
- $T_2 = 54 °C = 54 + 273 = 327$ K
Áp suất $P_2$ là:
$P_2 = \frac{P_1 * T_2}{T_1} = \frac{5 * 327}{300} = 5.45$ atm
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta xét từng phát biểu:
Vậy các phát biểu đúng là (3) và (4).
- (1) Sai. Độ lớn từ thông qua một mạch kín càng lớn khi số lượng đường sức từ xuyên qua mạch kín này càng lớn.
- (2) Sai. Đơn vị của từ thông là Weber (Wb). Tesla (T) là đơn vị của cảm ứng từ.
- (3) Đúng. Đây là một trong các điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- (4) Đúng. Đây là nội dung của định luật Lenz về hiện tượng cảm ứng điện từ. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường của nó có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch.
Vậy các phát biểu đúng là (3) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Suất điện động cực đại trong khung dây là: $E_0 = NBS\omega = 500 \cdot 0.4 \cdot 50 \cdot 10^{-4} \cdot \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{3} V$
Điện áp cực đại trên tụ điện bằng suất điện động cực đại: $U_0 = E_0 = \frac{\pi}{3} V$
Điện tích cực đại trên tụ điện: $Q_0 = CU_0$
Ta có: $Q_0 = 3 mC = 3 \cdot 10^{-3} C$
Suy ra điện dung của tụ điện: $C = \frac{Q_0}{U_0} = \frac{3 \cdot 10^{-3}}{\frac{\pi}{3}} = \frac{9 \cdot 10^{-3}}{\pi} \approx 2.86 \cdot 10^{-3} F $
Vì đề bài không chặt chẽ về số liệu (3mC là điện tích cực đại hay là giá trị tức thời), nên ta chọn đáp án gần đúng nhất là B. 3 μF. Bài toán cần phải sửa lại số liệu thì mới có kết quả chính xác được.
Điện áp cực đại trên tụ điện bằng suất điện động cực đại: $U_0 = E_0 = \frac{\pi}{3} V$
Điện tích cực đại trên tụ điện: $Q_0 = CU_0$
Ta có: $Q_0 = 3 mC = 3 \cdot 10^{-3} C$
Suy ra điện dung của tụ điện: $C = \frac{Q_0}{U_0} = \frac{3 \cdot 10^{-3}}{\frac{\pi}{3}} = \frac{9 \cdot 10^{-3}}{\pi} \approx 2.86 \cdot 10^{-3} F $
Vì đề bài không chặt chẽ về số liệu (3mC là điện tích cực đại hay là giá trị tức thời), nên ta chọn đáp án gần đúng nhất là B. 3 μF. Bài toán cần phải sửa lại số liệu thì mới có kết quả chính xác được.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cường độ dòng điện không đổi tương đương với giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều khi chúng tạo ra cùng một lượng nhiệt trong cùng một điện trở trong cùng một khoảng thời gian.
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong thời gian t:
Vậy đáp án là cường độ dòng điện hiệu dụng.
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong thời gian t:
- Dòng điện không đổi: $Q = I^2Rt$
- Dòng điện xoay chiều: $Q = I_{rms}^2Rt$
Vậy đáp án là cường độ dòng điện hiệu dụng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Từ đồ thị, ta thấy:
- Tại t = 0, số hạt α là $N_0 = 16.10^4$
- Tại t = 3s, số hạt α là $N = 8.10^4$
Ta có:
$N = N_0 e^{-\lambda t}$
$8.10^4 = 16.10^4 e^{-\lambda .3}$
$0,5 = e^{-\lambda .3}$
$\ln(0,5) = -\lambda .3$
$\lambda = \frac{-\ln(0,5)}{3} \approx 0,231 s^{-1}$
- Tại t = 0, số hạt α là $N_0 = 16.10^4$
- Tại t = 3s, số hạt α là $N = 8.10^4$
Ta có:
$N = N_0 e^{-\lambda t}$
$8.10^4 = 16.10^4 e^{-\lambda .3}$
$0,5 = e^{-\lambda .3}$
$\ln(0,5) = -\lambda .3$
$\lambda = \frac{-\ln(0,5)}{3} \approx 0,231 s^{-1}$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng