Câu hỏi:
Một mẫu chất phóng xạ X phân rã theo thời gian và phát ra các hạt a. Số lượng các hạt a này được ghi nhận bởi một máy thu (ống Geiger-Muller) và được biểu diễn theo thời gian t như đồ thị dưới.
Hằng số phóng xạ của chất phóng xạ là
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Từ đồ thị, ta thấy:
- Tại t = 0, số hạt α là $N_0 = 16.10^4$
- Tại t = 3s, số hạt α là $N = 8.10^4$
Ta có:
$N = N_0 e^{-\lambda t}$
$8.10^4 = 16.10^4 e^{-\lambda .3}$
$0,5 = e^{-\lambda .3}$
$\ln(0,5) = -\lambda .3$
$\lambda = \frac{-\ln(0,5)}{3} \approx 0,231 s^{-1}$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Giải thích:
- a) Sai. Phạm vi đo không phải do giới hạn dãn nở của thủy ngân.
- b) Đúng. Thân nhiệt người bình thường dao động quanh 37°C, nằm trong khoảng 35-42°C.
- c) Đúng. Với nhiệt độ cao hơn 42°C, sự giãn nở của thủy ngân có thể không còn tuyến tính, dẫn đến sai số trong phép đo.
- d) Đúng. Tương tự, với nhiệt độ thấp hơn 35°C, sự giãn nở của thủy ngân có thể không còn tuyến tính.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng: Dòng điện xoay chiều cho phép sử dụng máy biến áp để tăng điện áp và giảm dòng điện, từ đó giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải điện.
b) Sai: Dòng điện xoay chiều vẫn gây ra tỏa nhiệt trên các linh kiện điện tử do điện trở của chúng. Công suất tỏa nhiệt là $P = I^2R$, với $I$ là cường độ dòng điện hiệu dụng và $R$ là điện trở.
c) Sai: Điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng là các giá trị không đổi theo thời gian, được tính từ các giá trị tức thời của điện áp và dòng điện.
d) Sai: Trong mạch điện xoay chiều có tụ điện, các điện tích không thực sự đi xuyên qua lớp điện môi của tụ điện. Thay vào đó, tụ điện tích và phóng điện liên tục, tạo ra dòng điện trong mạch.
b) Sai: Dòng điện xoay chiều vẫn gây ra tỏa nhiệt trên các linh kiện điện tử do điện trở của chúng. Công suất tỏa nhiệt là $P = I^2R$, với $I$ là cường độ dòng điện hiệu dụng và $R$ là điện trở.
c) Sai: Điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng là các giá trị không đổi theo thời gian, được tính từ các giá trị tức thời của điện áp và dòng điện.
d) Sai: Trong mạch điện xoay chiều có tụ điện, các điện tích không thực sự đi xuyên qua lớp điện môi của tụ điện. Thay vào đó, tụ điện tích và phóng điện liên tục, tạo ra dòng điện trong mạch.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Vậy đáp án đúng là: a) Sai, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng
- a) Tia gamma ($γ$) có khả năng xuyên thấu rất lớn, cần vật liệu dày như chì hoặc bê tông để ngăn chặn, một tờ giấy mỏng không thể ngăn chặn được. Vậy phát biểu a) là sai.
- b) Chất phóng xạ alpha ($α$) khi ở bên ngoài cơ thể ít nguy hiểm hơn so với gamma ($γ$) do khả năng xuyên thấu kém. Tuy nhiên, nếu xâm nhập vào cơ thể, alpha ($α$) sẽ gây hại nhiều hơn do ion hóa mạnh. Vậy phát biểu b) là đúng.
- c) Việc uống thuốc tân dược không phải là một quy tắc an toàn phóng xạ thông thường. Vậy phát biểu c) là sai.
- d) Biển cảnh báo phóng xạ năm 2007 có nhiều thông tin chi tiết và dễ hiểu hơn so với biển năm 1974. Vậy phát biểu d) là đúng.
Vậy đáp án đúng là: a) Sai, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này yêu cầu xác định tính đúng sai của các phát biểu. Để trả lời, cần kiến thức về đồng vị, độ hụt khối và năng lượng liên kết hạt nhân.
* Phát biểu a): Đồng vị là các hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số neutron. Vì $_{20}^{42}{\rm{Ca}}$ và $_{20}^{43}{\rm{Ca}}$ đều có 20 proton nên chúng là đồng vị của nhau, và cũng là đồng vị của $_{20}^{40}{\rm{Ca}}$. Vậy phát biểu này đúng.
* Phát biểu b): Độ hụt khối là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng các nucleon (proton và neutron) và khối lượng hạt nhân. $_{20}^{43}{\rm{Ca}}$ có nhiều nucleon hơn $_{20}^{42}{\rm{Ca}}$, nên độ hụt khối của nó lớn hơn. Vậy phát biểu này đúng.
* Phát biểu c): Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ hạt nhân thành các nucleon riêng lẻ. Nó liên quan trực tiếp đến độ hụt khối theo công thức $E = \Delta m c^2$. Vì độ hụt khối của $_{20}^{43}{\rm{Ca}}$ lớn hơn, năng lượng liên kết của nó cũng lớn hơn. Để tính chính xác, ta cần tính độ hụt khối của cả hai hạt nhân:
* $\Delta m_{42} = 20m_p + 22m_n - m_{Ca42} = 20(1.007276) + 22(1.008665) - 41.958622 = 0.380318 \rm{amu}$
* $\Delta m_{43} = 20m_p + 23m_n - m_{Ca43} = 20(1.007276) + 23(1.008665) - 42.958770 = 0.388805 \rm{amu}$
* $\Delta E = (\Delta m_{43} - \Delta m_{42})c^2 = (0.388805 - 0.380318) * 931.5 \approx 7.9 \rm{MeV}$.
Vậy phát biểu này sai.
* Phát biểu d): Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững. Vì năng lượng liên kết của $_{20}^{43}{\rm{Ca}}$ lớn hơn, nó bền vững hơn. Vậy phát biểu này sai.
* Phát biểu a): Đồng vị là các hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số neutron. Vì $_{20}^{42}{\rm{Ca}}$ và $_{20}^{43}{\rm{Ca}}$ đều có 20 proton nên chúng là đồng vị của nhau, và cũng là đồng vị của $_{20}^{40}{\rm{Ca}}$. Vậy phát biểu này đúng.
* Phát biểu b): Độ hụt khối là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng các nucleon (proton và neutron) và khối lượng hạt nhân. $_{20}^{43}{\rm{Ca}}$ có nhiều nucleon hơn $_{20}^{42}{\rm{Ca}}$, nên độ hụt khối của nó lớn hơn. Vậy phát biểu này đúng.
* Phát biểu c): Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ hạt nhân thành các nucleon riêng lẻ. Nó liên quan trực tiếp đến độ hụt khối theo công thức $E = \Delta m c^2$. Vì độ hụt khối của $_{20}^{43}{\rm{Ca}}$ lớn hơn, năng lượng liên kết của nó cũng lớn hơn. Để tính chính xác, ta cần tính độ hụt khối của cả hai hạt nhân:
* $\Delta m_{42} = 20m_p + 22m_n - m_{Ca42} = 20(1.007276) + 22(1.008665) - 41.958622 = 0.380318 \rm{amu}$
* $\Delta m_{43} = 20m_p + 23m_n - m_{Ca43} = 20(1.007276) + 23(1.008665) - 42.958770 = 0.388805 \rm{amu}$
* $\Delta E = (\Delta m_{43} - \Delta m_{42})c^2 = (0.388805 - 0.380318) * 931.5 \approx 7.9 \rm{MeV}$.
Vậy phát biểu này sai.
* Phát biểu d): Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững. Vì năng lượng liên kết của $_{20}^{43}{\rm{Ca}}$ lớn hơn, nó bền vững hơn. Vậy phát biểu này sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Lực ma sát tác dụng lên vật là:
$F_{ms} = \mu * N = \mu * mg = 0.2 * 10 * 9.8 = 19.6 N$
Áp dụng định luật II Newton:
$F - F_{ms} = ma$
$a = \frac{F - F_{ms}}{m} = \frac{30 - 19.6}{10} = 1.04 m/s^2$
- $m = 10 kg$
- $F = 30 N$
- $\mu = 0.2$
- $g = 9.8 m/s^2$
Lực ma sát tác dụng lên vật là:
$F_{ms} = \mu * N = \mu * mg = 0.2 * 10 * 9.8 = 19.6 N$
Áp dụng định luật II Newton:
$F - F_{ms} = ma$
$a = \frac{F - F_{ms}}{m} = \frac{30 - 19.6}{10} = 1.04 m/s^2$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng