JavaScript is required

Câu hỏi:

Một đoạn dây dẫn điện thẳng dài 33 cm chuyển động theo phương vuông góc với chính nó và vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là \(B = 21{\rm{mT}}.\) Biết suất điện động cảm ứng trong đoạn dây là \(4,5{\rm{mV}}.\) Đoạn dây chuyển động với tốc độ là

A. \(0,65\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)

B. \(14,1\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
C. \(0,071\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
D. \(1,5\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Ta có công thức suất điện động cảm ứng: $E = Bvl$ Suy ra, vận tốc của đoạn dây là: $v = \frac{E}{{Bl}} = \frac{{4,5 \times {{10}^{ - 3}}}}{{21 \times {{10}^{ - 3}} \times 0,33}} = 0,649 \approx 0,65\;{\rm{m}}/{\rm{s}}$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều là $U = 220V$.
Giá trị cực đại của điện áp xoay chiều là $U_0 = U\sqrt{2} = 220\sqrt{2} \approx 311V$.
Câu 12:

Hạt nhân indium \(_{49}^{115}\) In có năng lượng liên kết riêng là \(8,529{\rm{MeV}}/\) nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân đó là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Năng lượng liên kết của hạt nhân In là: $E_{lk} = 115 imes 8,529 = 980,835 \, \text{MeV}$
Độ hụt khối của hạt nhân In là: $\Delta m = \frac{E_{lk}}{c^2} = \frac{980,835}{931,5} = 1,053 \, \text{u}$
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
  • A. Các tia phóng xạ có khả năng ion hóa môi trường khi chúng đi qua, do chúng mang năng lượng và có thể tương tác với các nguyên tử hoặc phân tử trong môi trường, làm bật các electron ra khỏi quỹ đạo của chúng. Khi các hạt phóng xạ tương tác với môi trường, chúng mất dần năng lượng.
  • B. Chu kì bán rã là một hằng số đặc trưng cho mỗi chất phóng xạ và không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất.
  • C. Độ phóng xạ (hay hoạt độ phóng xạ) của một nguồn phóng xạ giảm theo thời gian do số lượng hạt nhân phóng xạ giảm dần.
  • D. Hằng số phóng xạ ($\lambda$) và chu kì bán rã ($T$) có mối quan hệ nghịch đảo: $T = \frac{ln2}{\lambda}$. Vì vậy, chất phóng xạ có hằng số phóng xạ càng lớn thì phân rã càng nhanh.
Vậy, phát biểu đúng là A.
Câu 14:

Số hạt proton có trong \(1,50\;{\rm{g}}\) beryllium \(_4^9{\rm{Be}}\)

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số mol của Be là: $n = \frac{m}{M} = \frac{1.5}{9} = \frac{1}{6}$ mol
Mỗi nguyên tử Be có 4 proton.
Số hạt Be là $n \times N_A = \frac{1}{6} \times 6.022 \times 10^{23} $
Vậy số proton là: $4 \times \frac{1}{6} \times 6.022 \times 10^{23} \approx 4.01 \times 10^{23}$
Câu 15:

Cho phản ứng phân hạch có phương trình: \(_0^1{\rm{n}} + _{94}^{239}{\rm{Pu}} \to _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{Xe}} + _{40}^{103}{\rm{Zr}} + 3_0^1{\rm{n}}.\) Giá trị Z là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài này, ta áp dụng định luật bảo toàn số proton (điện tích hạt nhân):

  • Tổng số proton trước phản ứng = Tổng số proton sau phản ứng

Ta có phương trình: $0 + 94 = Z + 40 + 3 \times 0$

Suy ra: $Z = 94 - 40 = 54$
Câu 16:

Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là

Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng; đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Xác định độ tăng nội năng của lượng khí (theo đơn vị kJ). (Viết kết quả đến phần nguyên)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Một mẫu khí carbonic có thể tích giảm từ \(21{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) đến \(14{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất của nó tăng từ \(80{\rm{kPa}}\) đến \(150{\rm{kPa}}.\) Nhiệt độ ban đầu của mẫu khí là 27°C. Nhiệt độ trạng thái sau của mẫu khí là bao nhiêu kelvin?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Dùng thông tin sau đây cho Câu 11 và Câu 12.

Nước biển chứa các ion chlorine mang điện âm và ion sodium mang điện dương. Khi những hạt tích điện này di chuyển cùng với nước trong các dòng chảy mạnh, chúng chịu tác dụng của từ trường Trái Đất. Lực từ này làm tách các hạt mang điện trái dấu ra xa nhau, điều này dẫn đến hình thành một điện trường giữa hai loại hạt. Trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập khi lực từ và lực điện có độ lớn bằng nhau.

Xét một dòng nước biển chuyển động theo chiều nam bắc với tốc độ \(3,5\;{\rm{m}}/{\rm{s}},\) ơ đó cảm ứng từ của Trái Đất có độ lớn là \(50\mu {\rm{T}}\) và có hướng chếch một góc α=60° so với phương ngang. Biết độ lớn của lực từ tác dụng lên hạt mang điện \(q\) chuyển động với vận tốc \(v\) tạo một góc \(\alpha \) với hướng của từ truờng có cảm ứng từ \(B\)\(F = |q|vB\sin \alpha \); điện tích nguyên tố là \(|e| = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{C}}.\)


Độ lớn của lực từ tác dụng lên ion này là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Dùng thông tin sau đây cho Câu 11 và Câu 12.

Nước biển chứa các ion chlorine mang điện âm và ion sodium mang điện dương. Khi những hạt tích điện này di chuyển cùng với nước trong các dòng chảy mạnh, chúng chịu tác dụng của từ trường Trái Đất. Lực từ này làm tách các hạt mang điện trái dấu ra xa nhau, điều này dẫn đến hình thành một điện trường giữa hai loại hạt. Trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập khi lực từ và lực điện có độ lớn bằng nhau.

Xét một dòng nước biển chuyển động theo chiều nam bắc với tốc độ \(3,5\;{\rm{m}}/{\rm{s}},\) ơ đó cảm ứng từ của Trái Đất có độ lớn là \(50\mu {\rm{T}}\) và có hướng chếch một góc α=60° so với phương ngang. Biết độ lớn của lực từ tác dụng lên hạt mang điện \(q\) chuyển động với vận tốc \(v\) tạo một góc \(\alpha \) với hướng của từ truờng có cảm ứng từ \(B\)\(F = |q|vB\sin \alpha \); điện tích nguyên tố là \(|e| = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{C}}.\)


Để cân bằng lực từ này cần một điện truờng có độ lớn là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP