Câu hỏi:
Miền nghiệm của bất phương trình \(3x - 2y > - 6\) là phần không bị gạch trong hình vẽ nào sau đây?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
$A = \cos 10^\circ + \cos 20^\circ + ... + \cos 170^\circ + \cos 180^\circ$
Ta nhận thấy:
$\cos 10^\circ = \cos (180^\circ - 170^\circ) = -\cos 170^\circ$
$\cos 20^\circ = \cos (180^\circ - 160^\circ) = -\cos 160^\circ$
...
$\cos 80^\circ = \cos (180^\circ - 100^\circ) = -\cos 100^\circ$
Do đó:
$\cos 10^\circ + \cos 170^\circ = 0$
$\cos 20^\circ + \cos 160^\circ = 0$
...
$\cos 80^\circ + \cos 100^\circ = 0$
Vậy:
$A = (\cos 10^\circ + \cos 170^\circ) + (\cos 20^\circ + \cos 160^\circ) + ... + (\cos 80^\circ + \cos 100^\circ) + \cos 90^\circ + \cos 180^\circ$
$A = 0 + 0 + ... + 0 + 0 + (-1)$
$A = -1$
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Mệnh đề đảo của $P \Rightarrow Q$ là $Q \Rightarrow P$. Vì hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông, nên mệnh đề này đúng.
b) Vì hình vuông là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc và ngược lại, hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông. Vậy hai mệnh đề tương đương.
c) Vì $P$ và $Q$ tương đương nên $P \Leftrightarrow Q$ là mệnh đề đúng.
d) Vì $P$ và $Q$ tương đương, nên $P$ là điều kiện cần và đủ để có $Q$.
b) Vì hình vuông là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc và ngược lại, hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông. Vậy hai mệnh đề tương đương.
c) Vì $P$ và $Q$ tương đương nên $P \Leftrightarrow Q$ là mệnh đề đúng.
d) Vì $P$ và $Q$ tương đương, nên $P$ là điều kiện cần và đủ để có $Q$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Vì $90^\circ < \alpha < 180^\circ$ nên $\cos \alpha < 0$. Ta có:
$\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \Rightarrow \cos^2 \alpha = 1 - \sin^2 \alpha = 1 - \left( \frac{1}{3} \right)^2 = 1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9}$
$\Rightarrow \cos \alpha = \pm \sqrt{\frac{8}{9}} = \pm \frac{2\sqrt{2}}{3}$.
Vì $\cos \alpha < 0$ nên $\cos \alpha = -\frac{2\sqrt{2}}{3}$.
$\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \Rightarrow \cos^2 \alpha = 1 - \sin^2 \alpha = 1 - \left( \frac{1}{3} \right)^2 = 1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9}$
$\Rightarrow \cos \alpha = \pm \sqrt{\frac{8}{9}} = \pm \frac{2\sqrt{2}}{3}$.
Vì $\cos \alpha < 0$ nên $\cos \alpha = -\frac{2\sqrt{2}}{3}$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $B = \{-4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4\}$.
Suy ra $A \cup X = B$ khi và chỉ khi $X \subset B$ và $A \cup X = B$.
Do đó, $X$ phải chứa các phần tử của $B$ mà không thuộc $A$, tức là $X$ phải chứa $\{-3, 0, 1\}$.
Vì $X$ có 4 phần tử, nên $X$ có dạng $\{-3, 0, 1, a\}$ với $a \in A$.
Tuy nhiên, $X$ phải là tập con của $B$, do đó $a$ phải thuộc $B$.
Vậy $a$ có thể là một trong các phần tử $\{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$ (tức là $a \in A$) và $a \in B$.
Để $A \cup X = B$, ta cần $X$ chứa các phần tử $\{-3, 0, 1\}$ và một phần tử khác thuộc $B$. Vì $A \cup X = B$ nên $X$ phải chứa đủ các phần tử còn thiếu của $A$ so với $B$. Những phần tử đó là $\{-3, 0, 1\}$. Vậy $X$ phải có dạng $X = \{-3, 0, 1, x\}$ với $x \in A$ và $x \in B$.
Số tập $X$ thỏa mãn là số cách chọn $x$ sao cho $X \subset B$. Vì $X$ có 4 phần tử và $B$ có 9 phần tử, và $A \cup X = B$, ta suy ra $X = B \setminus A$.
Số phần tử của $B$ là 9, số phần tử của $A$ là 6. Ta có $B \setminus A = \{-3, 0, 1\}$. Vậy $X$ phải chứa 3 phần tử này.
Do đó, $X$ phải có thêm 1 phần tử nữa. Mà $X$ là tập con của $B$, nên phần tử đó phải thuộc $B$. Để $A \cup X = B$, phần tử đó phải thuộc $A$, hay phải thuộc $A \cap B = \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$.
Suy ra $X = \{-3, 0, 1, x\}$ với $x \in \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$.
Vậy có 6 tập hợp $X$ thỏa mãn.
Nhưng $A \cup X = B$, nên nếu $X = \{-3,0,1, -4\}$ thì $A \cup X = B$. Tương tự cho các trường hợp còn lại của $x$.
Số tập $X$ là 0.
Suy ra $A \cup X = B$ khi và chỉ khi $X \subset B$ và $A \cup X = B$.
Do đó, $X$ phải chứa các phần tử của $B$ mà không thuộc $A$, tức là $X$ phải chứa $\{-3, 0, 1\}$.
Vì $X$ có 4 phần tử, nên $X$ có dạng $\{-3, 0, 1, a\}$ với $a \in A$.
Tuy nhiên, $X$ phải là tập con của $B$, do đó $a$ phải thuộc $B$.
Vậy $a$ có thể là một trong các phần tử $\{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$ (tức là $a \in A$) và $a \in B$.
Để $A \cup X = B$, ta cần $X$ chứa các phần tử $\{-3, 0, 1\}$ và một phần tử khác thuộc $B$. Vì $A \cup X = B$ nên $X$ phải chứa đủ các phần tử còn thiếu của $A$ so với $B$. Những phần tử đó là $\{-3, 0, 1\}$. Vậy $X$ phải có dạng $X = \{-3, 0, 1, x\}$ với $x \in A$ và $x \in B$.
Số tập $X$ thỏa mãn là số cách chọn $x$ sao cho $X \subset B$. Vì $X$ có 4 phần tử và $B$ có 9 phần tử, và $A \cup X = B$, ta suy ra $X = B \setminus A$.
Số phần tử của $B$ là 9, số phần tử của $A$ là 6. Ta có $B \setminus A = \{-3, 0, 1\}$. Vậy $X$ phải chứa 3 phần tử này.
Do đó, $X$ phải có thêm 1 phần tử nữa. Mà $X$ là tập con của $B$, nên phần tử đó phải thuộc $B$. Để $A \cup X = B$, phần tử đó phải thuộc $A$, hay phải thuộc $A \cap B = \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$.
Suy ra $X = \{-3, 0, 1, x\}$ với $x \in \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$.
Vậy có 6 tập hợp $X$ thỏa mãn.
Nhưng $A \cup X = B$, nên nếu $X = \{-3,0,1, -4\}$ thì $A \cup X = B$. Tương tự cho các trường hợp còn lại của $x$.
Số tập $X$ là 0.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số tiền Lan dùng để mua bút là: $10 imes 6000 = 60000$ (đồng).
Số tiền còn lại để mua tập là: $150000 - 60000 = 90000$ (đồng).
Số quyển tập tối đa Lan mua được là: $\lfloor \frac{90000}{80000} \rfloor = 11.25$. Vì số quyển tập phải là số nguyên, Lan mua được tối đa 11 quyển tập.
Số tiền còn lại để mua tập là: $150000 - 60000 = 90000$ (đồng).
Số quyển tập tối đa Lan mua được là: $\lfloor \frac{90000}{80000} \rfloor = 11.25$. Vì số quyển tập phải là số nguyên, Lan mua được tối đa 11 quyển tập.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng