Câu hỏi:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17
a. Young marriage, defined as marrying before the age of 25, remains a common practice in many cultures, influenced by traditions, beliefs, and family expectations.
b. Critics point out that young couples often face issues like financial struggles, lack of maturity, and fewer opportunities for education or career advancement.
c. Proponents argue that marrying young helps couples build strong emotional bonds and grow together through shared life experiences.
d. Studies show that while the global rate of young marriages has declined in the past decade, it is still widely practiced, particularly in rural and traditional settings.
e. In summary, young marriage offers both benefits and challenges, requiring thoughtful consideration to ensure a stable and fulfilling partnership.
Đáp án đúng: A
Giải thích logic:
1. Câu a mở đầu định nghĩa "young marriage" và nêu bối cảnh văn hóa.
2. Câu d cung cấp dữ liệu thực tế về tỷ lệ hôn nhân trẻ trên toàn cầu.
3. Câu c trình bày quan điểm ủng hộ hôn nhân trẻ.
4. Câu b nêu ra ý kiến chỉ trích, đối lập với quan điểm trên.
5. Câu e kết thúc bằng cách cân nhắc cả lợi ích và thách thức, đưa ra kết luận tổng quát.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ đề thi giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và nội dung đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2025. Đề thi được xây dựng theo định hướng của Bộ GD ĐT, bao gồm các phần Ngữ âm, Từ vựng - Ngữ pháp, Chức năng giao tiếp, Kỹ năng đọc hiểu, Kỹ năng viết và Phát âm - Trọng âm. Hệ thống câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao tư duy ngôn ngữ. Đáp án chi tiết đi kèm hỗ trợ học sinh tự ôn tập, đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng.
Câu hỏi liên quan
A. "that is a significant influence on the behavior of adolescents": That is biến cụm này thành một mệnh đề quan hệ xác định. Tuy nhiên, câu trên dùng dấu phẩy (,) nên cần một cụm danh từ không xác định. Vì vậy, câu này sai.
B. "a significant behavior influence on adolescents": Behavior không nên được dùng như một tính từ để bổ nghĩa cho influence. Cụm từ đúng phải là a significant influence on behavior.
C. "to influence on the behavior of adolescents": To influence không dùng chung với on. Khi dùng động từ influence, không cần giới từ sau nó. Vì vậy, câu này sai về cấu trúc.
D. "a significant influence on the behavior of adolescents": Đây là một cụm danh từ hoàn chỉnh và đúng cấu trúc ngữ pháp.
A. "students can be inspired to work harder and achieve better academic results": Cụm này sử dụng bị động (can be inspired), diễn tả rằng học sinh bị ảnh hưởng bởi bạn bè tích cực, phù hợp với ngữ cảnh.
B. "students can inspire their peers to study harder than before": Câu này ở thể chủ động, ám chỉ học sinh là người truyền cảm hứng. Tuy nhiên, ý của đoạn văn là học sinh bị ảnh hưởng bởi bạn bè, nên không phù hợp.
C. "students that inspire their peers by achieving better results": Câu này thiếu động từ chính trong mệnh đề, nên không hoàn chỉnh.
D. "students inspiring better results among peers in their group": Đây là một mệnh đề không hoàn chỉnh và không phù hợp với ngữ cảnh.
A. "it had encouraged many to change their behavior positively": Dùng thì quá khứ hoàn thành (had encouraged) không phù hợp vì câu đang nói về một sự thật chung, không phải một sự kiện trong quá khứ.
B. "it can also encourage positive changes in behavior and attitude": Cụm từ can also encourage phù hợp với ý của câu và đúng về ngữ pháp, diễn tả khả năng áp lực bạn bè có thể khuyến khích thay đổi tích cực.
C. "it is encouraging positive behaviors through social influence": Thì hiện tại tiếp diễn (is encouraging) không phù hợp, vì câu đang nói về một sự thật tổng quát, không phải một hành động đang xảy ra.
D. "it will be encouraging positivity in behavior and attitude": Thì tương lai (will be encouraging) không phù hợp, vì câu không nói về một hành động trong tương lai.
A. "so that they can make independent choices under social influence": Cụm so that chỉ mục đích, phù hợp với ngữ cảnh của câu.
B. "which help them decide independently while under pressure": Đại từ which không rõ ràng, vì không xác định được nó đang bổ nghĩa cho "decision-making skills" hay "self-confidence".
C. "although it allows individuals to resist negative influences from others": Cụm although tạo mối quan hệ tương phản, không phù hợp với ý diễn tả mục đích.
D. "to resist the influences that their peers put on them negatively": Câu này lặp từ put on them negatively, làm câu văn trở nên lủng củng.
A. "By understood its impact and learning how to respond appropriately": Understood (quá khứ phân từ) sai ngữ pháp, cần dùng understanding.
B. "To understand its impact and learning how to respond appropriately": Dùng không song song giữa to understand (động từ nguyên thể) và learning (danh động từ).
C. "By understanding its impact and learning how to respond appropriately": Cả understanding và learning đều ở dạng danh động từ (gerund), đảm bảo sự song song.
D. "By understanding its impact and learn how to respond appropriately": Không song song giữa understanding và learn (động từ nguyên thể).

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.