Câu hỏi:
Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp là cộng sinh, vì cả hai loài đều có lợi: tảo lục cung cấp chất dinh dưỡng cho giun dẹp thông qua quang hợp, còn giun dẹp cung cấp môi trường sống và bảo vệ tảo lục.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Vì câu hỏi yêu cầu trả lời ngắn, không có options để chọn, và không có dữ liệu để tính toán số loại kiểu gen, nên không thể đưa ra đáp án chính xác và giải thích đầy đủ. Cần thông tin thêm về số lượng tế bào đột biến để tính toán tỉ lệ giao tử và từ đó suy ra số loại kiểu gen tối đa.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định đột biến nào tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide ban đầu, ta cần xem xét tác động của từng đột biến lên codon và amino acid được mã hóa:
Vậy, có 2 dạng đột biến có thể tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp: đột biến ở vị trí 150 và vị trí 151 (nếu chúng tạo ra codon đồng nghĩa).
- 1. Đột biến thay thế cặp G – C ở vị trí 181 bằng cặp A – T: Vị trí 181 nằm trong codon GCT (mạch khuôn) tương ứng với codon CGA trên mRNA. Đột biến này tạo ra codon mới có thể mã hóa một amino acid khác, do đó làm thay đổi chuỗi polypeptide.
- 2. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vị trí 150: Vị trí 150 nằm trong codon CAC (mạch khuôn) tương ứng với codon GUG trên mRNA. GUG mã hóa valine. Nếu thay thế cặp nucleotide này dẫn đến một codon khác cũng mã hóa valine (GUU, GUC, GUA), chuỗi polypeptide không đổi. Vậy đây là đột biến im lặng.
- 3. Đột biến thay thế cặp G – C ở vị trí 151 bằng cặp C – G: Vị trí 151 nằm trong codon GTA (mạch khuôn) tương ứng với codon CAU trên mRNA. CAU mã hóa histidine. Nếu thay thế cặp nucleotide này dẫn đến một codon khác cũng mã hóa histidine (CAC), chuỗi polypeptide không đổi.
- 4. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vị trí 898: Vị trí 898 nằm trong codon ATT (mạch khuôn) tương ứng với codon UAA trên mRNA. UAA là codon kết thúc. Đột biến ở codon kết thúc hầu như chắc chắn sẽ thay đổi chuỗi polypeptide.
Vậy, có 2 dạng đột biến có thể tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp: đột biến ở vị trí 150 và vị trí 151 (nếu chúng tạo ra codon đồng nghĩa).
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có quần thể ban đầu: 0.45AA + 0.30Aa + 0.25aa = 1.
Vì quần thể tự thụ phấn và kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ta loại bỏ kiểu gen aa và tính lại tỉ lệ các kiểu gen còn lại:
$AA = \frac{0.45}{0.45+0.30} = \frac{0.45}{0.75} = \frac{3}{5}$
$Aa = \frac{0.30}{0.45+0.30} = \frac{0.30}{0.75} = \frac{2}{5}$
Ở F1, quần thể tự thụ phấn:
AA = 3/5 (giữ nguyên)
Aa = 2/5 * (1/2) = 1/5 Aa (Aa tự thụ)
aa = 2/5 * (1/4) = 1/10 aa (Aa tự thụ)
Vậy ở F1, tỉ lệ kiểu gen là: 3/5 AA + 1/5 Aa + 1/10 aa.
Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ta loại bỏ aa và tính lại tỉ lệ:
$AA = \frac{3/5}{3/5+1/5} = \frac{3/5}{4/5} = 3/4$
$Aa = \frac{1/5}{3/5+1/5} = \frac{1/5}{4/5} = 1/4$
Sau một thế hệ tự thụ phấn, Aa giảm đi một nửa, aa tăng thêm:
$AA = \frac{3}{4} + \frac{1}{4} * \frac{1}{4} = \frac{13}{16}$
$Aa = \frac{1}{4} * \frac{1}{2} = \frac{1}{8}$
$aa = \frac{1}{4} * \frac{1}{4} = \frac{1}{16}$
Vậy tỉ lệ kiểu gen aa ở F1 là 1/16.
Vì quần thể tự thụ phấn và kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ta loại bỏ kiểu gen aa và tính lại tỉ lệ các kiểu gen còn lại:
$AA = \frac{0.45}{0.45+0.30} = \frac{0.45}{0.75} = \frac{3}{5}$
$Aa = \frac{0.30}{0.45+0.30} = \frac{0.30}{0.75} = \frac{2}{5}$
Ở F1, quần thể tự thụ phấn:
AA = 3/5 (giữ nguyên)
Aa = 2/5 * (1/2) = 1/5 Aa (Aa tự thụ)
aa = 2/5 * (1/4) = 1/10 aa (Aa tự thụ)
Vậy ở F1, tỉ lệ kiểu gen là: 3/5 AA + 1/5 Aa + 1/10 aa.
Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ta loại bỏ aa và tính lại tỉ lệ:
$AA = \frac{3/5}{3/5+1/5} = \frac{3/5}{4/5} = 3/4$
$Aa = \frac{1/5}{3/5+1/5} = \frac{1/5}{4/5} = 1/4$
Sau một thế hệ tự thụ phấn, Aa giảm đi một nửa, aa tăng thêm:
$AA = \frac{3}{4} + \frac{1}{4} * \frac{1}{4} = \frac{13}{16}$
$Aa = \frac{1}{4} * \frac{1}{2} = \frac{1}{8}$
$aa = \frac{1}{4} * \frac{1}{4} = \frac{1}{16}$
Vậy tỉ lệ kiểu gen aa ở F1 là 1/16.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi A là gen quy định mắt đỏ, a là gen quy định mắt trắng.
B là gen quy định cánh dài, b là gen quy định cánh ngắn.
F1 có 50% con cái mắt đỏ, cánh dài : 50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn => P: aaXBXB x AAXbY hoặc AAXbXb x aaXBY
+ Nếu P: AAXbXb x aaXBY => F1: AaXBXb x AaXbY
F1 lai phân tích AaXBXb x aaXbY cho:
+ 1 mắt trắng, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh ngắn : 1 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt đỏ, cánh ngắn => trái với đề bài
+ P: aaXBXB x AAXbY => F1: AaXBXb x AaXBY
F1 lai phân tích AaXBXb x aaXbY cho:
Fa: 3 mắt trắng, cánh ngắn : 4,5 mắt trắng, cánh dài : 0,5 mắt đỏ, cánh dài : 2 mắt đỏ, cánh ngắn. Tổng: 10 tổ hợp = 100%
=> Tần số HVG = 5% + 20% = 25% => f=0,25
F1: AaXBXb x AaXBY => (Aa x Aa)(XBXb x XBY)
Xét phép lai: Aa x Aa => 1AA : 2Aa : 1aa
Xét phép lai: XBXb x XBY
G: XB = 0,5 - f/2 = 0,375; Xb = f/2 = 0,125; XB; Y
Con cái mắt đỏ, cánh ngắn (AAXbXb; AaXbXb) = (1/4 + 2/4) x XbXb = 3/4 x 0,125 x 0,125 = 0.01171875
=> Tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn = 0.01171875 = 1.171875% (không có đáp án)
Xem xét lại đề bài:
Fa: 30% con mắt trắng, cánh ngắn : 45% con mắt trắng, cánh dài : 5% con mắt đỏ, cánh dài : 20% con mắt đỏ, cánh ngắn.
Tổng = 100%
Mắt trắng, cánh ngắn: aabb = 0.3
Mắt trắng, cánh dài: aaB- = 0.45
Mắt đỏ, cánh dài: A-B- = 0.05
Mắt đỏ, cánh ngắn: A-bb = 0.2
aabb = 0.3 > 0.25 => xảy ra hoán vị gen.
=> P: (Aa, Bb) => F1: AaBb x AaY
F1 giao phối ngẫu nhiên:
+ (Aa x Aa) => 1AA : 2Aa : 1aa
+ (Bb x BY) => 1BB : 1Bb : 1BY : 1bY
Con cái mắt đỏ, cánh ngắn (AAXbXb; AaXbXb) = (1/4 + 2/4) x 1/4 = 3/16 = 18.75%
B là gen quy định cánh dài, b là gen quy định cánh ngắn.
F1 có 50% con cái mắt đỏ, cánh dài : 50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn => P: aaXBXB x AAXbY hoặc AAXbXb x aaXBY
+ Nếu P: AAXbXb x aaXBY => F1: AaXBXb x AaXbY
F1 lai phân tích AaXBXb x aaXbY cho:
+ 1 mắt trắng, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh ngắn : 1 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt đỏ, cánh ngắn => trái với đề bài
+ P: aaXBXB x AAXbY => F1: AaXBXb x AaXBY
F1 lai phân tích AaXBXb x aaXbY cho:
Fa: 3 mắt trắng, cánh ngắn : 4,5 mắt trắng, cánh dài : 0,5 mắt đỏ, cánh dài : 2 mắt đỏ, cánh ngắn. Tổng: 10 tổ hợp = 100%
=> Tần số HVG = 5% + 20% = 25% => f=0,25
F1: AaXBXb x AaXBY => (Aa x Aa)(XBXb x XBY)
Xét phép lai: Aa x Aa => 1AA : 2Aa : 1aa
Xét phép lai: XBXb x XBY
G: XB = 0,5 - f/2 = 0,375; Xb = f/2 = 0,125; XB; Y
Con cái mắt đỏ, cánh ngắn (AAXbXb; AaXbXb) = (1/4 + 2/4) x XbXb = 3/4 x 0,125 x 0,125 = 0.01171875
=> Tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn = 0.01171875 = 1.171875% (không có đáp án)
Xem xét lại đề bài:
Fa: 30% con mắt trắng, cánh ngắn : 45% con mắt trắng, cánh dài : 5% con mắt đỏ, cánh dài : 20% con mắt đỏ, cánh ngắn.
Tổng = 100%
Mắt trắng, cánh ngắn: aabb = 0.3
Mắt trắng, cánh dài: aaB- = 0.45
Mắt đỏ, cánh dài: A-B- = 0.05
Mắt đỏ, cánh ngắn: A-bb = 0.2
aabb = 0.3 > 0.25 => xảy ra hoán vị gen.
=> P: (Aa, Bb) => F1: AaBb x AaY
F1 giao phối ngẫu nhiên:
+ (Aa x Aa) => 1AA : 2Aa : 1aa
+ (Bb x BY) => 1BB : 1Bb : 1BY : 1bY
Con cái mắt đỏ, cánh ngắn (AAXbXb; AaXbXb) = (1/4 + 2/4) x 1/4 = 3/16 = 18.75%
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng