Câu hỏi:
Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
| Thời gian (phút) | Số học sinh |
| [0;20) | 5 |
| [20;40) | 9 |
| [40;60) | 12 |
| [60;80) | 10 |
| [80;100) | 6 |
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là
Đáp án đúng: C
Trong mẫu số liệu ghép nhóm, nhóm chứa mốt là nhóm có tần số lớn nhất.
Quan sát bảng số liệu, ta thấy nhóm $[40;60)$ có tần số lớn nhất là 12.
Vậy nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là $[40;60)$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Giá trị đại diện của các khoảng thời gian là: 2, 6, 10, 14, 18.
Số học sinh tương ứng với mỗi khoảng thời gian là: 2, 4, 7, 4, 3.
Thời gian trung bình được tính như sau:
$\bar{x} = \frac{2 \cdot 2 + 6 \cdot 4 + 10 \cdot 7 + 14 \cdot 4 + 18 \cdot 3}{2 + 4 + 7 + 4 + 3} = \frac{4 + 24 + 70 + 56 + 54}{20} = \frac{208}{20} = 10.4$
Tuy nhiên, đáp án này không khớp với bất kỳ lựa chọn nào. Có vẻ như có một sai sót trong các lựa chọn đáp án hoặc trong dữ liệu đề bài. Kiểm tra lại các số liệu và tính toán để đảm bảo tính chính xác.
Nếu các lựa chọn đều đúng, ta sẽ chọn đáp án gần nhất với kết quả tính toán. Tuy nhiên, dựa trên dữ liệu đã cho, kết quả tính toán đúng phải là 10.4.
Nếu có sai sót trong dữ liệu hoặc các lựa chọn, hãy chỉnh sửa cho phù hợp.
Giả sử có một sai sót nhỏ và kết quả đúng là 10.4, nhưng các đáp án có vẻ đã được làm tròn hoặc tính toán sai.
Ví dụ, nếu đáp án đúng phải là 11.3, thì có thể dữ liệu hoặc cách tính đã bị sai lệch.
Trong trường hợp này, đáp án gần đúng nhất là $10.4$ nhưng vì không có lựa chọn nào trùng khớp nên ta cần xem xét lại đề bài và các đáp án.
$\overline{x} = \frac{\sum{f_i x_i}}{\sum{f_i}}$
Trong đó:
$x_i$ là giá trị đại diện của mỗi lớp (trung điểm của mỗi khoảng).
$f_i$ là tần số của mỗi lớp.
Ta có:
Lớp $[0; 100)$: $x_1 = 50$, $f_1 = 20$
Lớp $[100; 200)$: $x_2 = 150$, $f_2 = 80$
Lớp $[200; 300)$: $x_3 = 250$, $f_3 = 70$
Lớp $[300; 400)$: $x_4 = 350$, $f_4 = 30$
Lớp $[400; 500)$: $x_5 = 450$, $f_5 = 10$
Tổng số khách hàng: $N = \sum{f_i} = 20 + 80 + 70 + 30 + 10 = 210$
Tính $\sum{f_i x_i}$:
$\sum{f_i x_i} = (20 \times 50) + (80 \times 150) + (70 \times 250) + (30 \times 350) + (10 \times 450) = 1000 + 12000 + 17500 + 10500 + 4500 = 45500$
Vậy, số tiền trung bình là:
$\overline{x} = \frac{45500}{210} \approx 216.67$ (nghìn đồng).
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là $216,67$ nghìn đồng.
- Tổng số nhân viên là $6+14+25+37+21+13+9 = 125$.
- Bảng có 7 nhóm thời gian.
- Độ dài của nhóm $[15; 20)$ là $20 - 15 = 5$.
- Tần số của nhóm $[20; 25)$ là $14$.
Vậy khẳng định sai là độ dài nhóm $[15;20)$ là $6$.
$\bar{x} = \frac{\sum{f_i x_i}}{\sum{f_i}}$
Trong đó:
$x_i$ là giá trị đại diện của mỗi khoảng chiều cao.
$f_i$ là số học sinh tương ứng với mỗi khoảng chiều cao.
Áp dụng vào bảng số liệu:
$\bar{x} = \frac{5 * 162 + 6 * 166 + 8 * 170 + 2 * 174 + 1 * 178}{5 + 6 + 8 + 2 + 1} = \frac{810 + 996 + 1360 + 348 + 178}{22} = \frac{3692}{22} \approx 167.8$
Vậy chiều cao trung bình của học sinh nữ lớp 12 là khoảng $167,8$ cm.
1. Tính giá trị đại diện của mỗi khoảng thời gian:
* $[0; 30)$ -> $x_1 = (0+30)/2 = 15$
* $[30; 60)$ -> $x_2 = (30+60)/2 = 45$
* $[60; 90)$ -> $x_3 = (60+90)/2 = 75$
* $[90; 120)$ -> $x_4 = (90+120)/2 = 105$
* $[120; 150)$ -> $x_5 = (120+150)/2 = 135$
2. Tính trung bình: $\bar{x} = \frac{\sum{x_i*n_i}}{\sum{n_i}} = \frac{15*9 + 45*10 + 75*9 + 105*15 + 135*7}{9+10+9+15+7} = \frac{6030}{50} = 75.375$
Vì $75.375$ gần với $75.6$ nhất nên ta chọn đáp án C.
Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
| Thời gian (phút) | Số học sinh |
| [0;20) | 5 |
| [20;40) | 9 |
| [40;60) | 12 |
| [60;80) | 10 |
| [80;100) | 6 |
Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:
Điện lượng (Nghìn mAh) | Số pin |
[0,9;0,95) | 10 |
[0,95;1) | 20 |
[1;1,05) | 35 |
[1,05;1,1) | 15 |
[1,1;1,15) | 5 |
Phỏng vấn một số học sinh khối 11 về thời gian (giờ) ngủ của một buổi tối, thu được bảng số liệu sau:
| Thời gian | Số học sinh nam | Số học sinh nữ |
| [4;5) | 8 | 4 |
| [5;6) | 10 | 6 |
| [6;7) | 13 | 12 |
| [7;8) | 15 | 18 |
| [8;9) | 7 | 8 |
Dưới đây là 2 bảng thống kê doanh số bán hàng của 20 nhân viên tại một cửa hàng điện thoại trong tháng 9 đối với hai nhãn hàng Oppo và Samsung.
Bảng thống kê doanh số điện thoại bán được của Oppo trong tháng 9.
Doanh số | Số nhân viên |
[18;20] | 2 |
[21;23] | 5 |
[24;26] | 8 |
[27;29] | 3 |
[30;32] | 2 |
Bảng thống kê doanh số điện thoại bán được của Samsung trong tháng 9.
Doanh số | Số nhân viên |
[15;19] | 5 |
[20;24] | 8 |
[25;29] | 5 |
[30;34] | 1 |
[35;39] | 1 |

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.