Câu hỏi:
Hình 8 mô tả một cơ chế di truyền cấp phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là:
Đáp án đúng: A
Enzyme xúc tác quá trình tổng hợp ARN từ khuôn ADN → chính là RNA polymerase.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 09" là tài liệu ôn tập thiết thực dành cho học sinh lớp 12, được xây dựng theo định hướng và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ đề gồm hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan được phân loại theo ba mức độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng, bao quát các chuyên đề trọng tâm như di truyền học, tiến hóa, sinh thái học và sinh học cơ thể. Thông qua việc luyện tập với đề thi này, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng tư duy, phản xạ và xử lý bài tập nhanh chóng, từ đó củng cố kiến thức và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Câu hỏi liên quan
Những chuỗi thức ăn xuất hiện trong quần xã B:
- Loài xâm lấn A → Sinh vật tiêu thụ bậc 1 → Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
- Loài xâm lấn A → Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (A) → Sinh vật tiêu thụ bậc 2 (A).
A. Sai. Vì A là loài xâm lấn, làm giảm đa dạng chứ không tăng, và thường gây mất ổn định hơn.
B. Sai. Đây không phải diễn thế nguyên sinh do vùng khảo sát vốn đã có quần xã trước rồi mới bị A xâm lấn.
C. Sai. Con đường II mới là cơ chế “thay thế” quần xã bằng A, còn con đường I chỉ là “bổ sung” thêm A vào chuỗi thức ăn cũ.
D. đúng. Lựa chọn con đường I hay II phụ thuộc vào đặc điểm của các bậc tiêu thụ (ví dụ: nếu tiêu thụ bậc 1 ăn A tốt thì A chỉ “tham gia” vào chuỗi có sẵn theo con đường I; còn nếu tiêu thụ không ăn A được, A sẽ thay thế hoàn toàn chuỗi thức ăn theo con đường II).
Ở một loài thực vật, màu hoa được quyết định bởi ba cặp gene A(a), B(b) và D(d); loại kiểu hình biểu hiện được quy định dựa trên số lượng allele trội có trong kiểu gene. Bảng 3 phân loại theo số lượng allele trội biểu hiện thành các nhóm kiểu hình (1), (2) và (3). Khi cho lai cây có kiểu gene AaBbDd với một cây thuộc nhóm kiểu hình (3) thu được thế hệ con F1 có 400 cây, trong đó cây có nhiều allele trội nhất là cây có 3 allele trội. Biết rằng, các gene quy định màu sắc nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Sản phẩm của ba cặp gene trên tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp
Nhóm kiểu hình (3) có nhiều loại kiểu gene quy định nhất trong ba nhóm kiểu hình
Nếu cho tự thụ phấn một cá thể bất kì thuộc nhóm (2) có thể thu được đời con xuất hiện cả ba nhóm kiểu hình
Trong phép lai giữa cây có kiểu gene AaBbDd với một cây thuộc nhóm kiểu hình (3) (phép lai ở đề bài), đời con thu được có số lượng cây thuộc nhóm kiểu hình (3) là 350 cây
a) Đúng.
Vì mỗi allele trội của một gene quy định một “đơn vị” nhỏ sản phẩm góp phần cùng sản phẩm của gene khác tạo nên kiểu hình chung.
b) Sai.
Nhóm kiểu hình (2) có nhiều loại kiểu gene quy định nhất trong ba nhóm kiểu hình (13 loại kiểu gene).
c) Đúng.
Ví dụ cho một cây thuộc nhóm kiểu hình (2) có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn có thể thu được đời con xuất hiện cả ba nhóm kiểu hình:
- Xét cặp gene Aa x Aa → 3 loại kiểu gene (AA, Aa và aa).
- Xét cặp gene Bb x Bb → 3 loại kiểu gene (BB, Bb và bb).
- Xét cặp gene Dd x Dd → 3 loại kiểu gene (DD, Dd và dd).
→ Tổ hợp lại 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gene → Đủ các loại kiểu gene → Đủ các loại kiểu hình.
d) Đúng.
Khi cho lai cây có kiểu gene AaBbDd với một cây thuộc nhóm kiểu hình (3) thu được thế hệ con F1, trong đó cây có nhiều allele trội nhất là cây có 3 allele trội → Cây thuộc nhóm kiểu hình (3) phải không có allele trội do cây AaBbDd đã có 3 allele trội.
→ P: AaBbDd × aabbdd.
→ Ở đời con, cây thuộc nhóm kiểu hình (3) là: aabbdd + Aabbdd + aaBbdd + aabbDd + AaBbdd + AabbDd + aaBbDd = ( \(\dfrac{1}{2}\) × \(\dfrac{1}{2}\) × \(\dfrac{1}{2}\) × 7) × 400 = 350 cây
Hình 10 là đồ thị mô tả sự tăng trưởng kích thước một quần thể cá rô
Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn
Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa
Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật
a. Sai
từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng thực tế trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
b. Đúng
tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
c. Đúng
ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Lúc này, tỉ lệ tử vong bằng tỉ lệ sinh sản.
d. Đúng
Một nhà khoa học tiến hành khảo sát sự thay đổi độ cao mỏ (mm) của chim sẻ trên một hòn đảo trước và sau hạn hán.
- Trước hạn hán (năm 1976): Thức ăn của chim sẻ là những hạt nhỏ, mềm và nhiều; quần thể chim sẻ có khoảng 1200 cá thể, và độ cao mỏ rất đa dạng.
- Sau hạn hán (năm 1978): Tổng số hạt giảm đi, và những hạt lớn, cứng trở nên nhiều hơn hạt nhỏ, mềm. Những cá thể chim sẻ có mỏ thấp không ăn được hạt to, cứng nên khó sống sót qua hạn hán. Hình 11 mô tả độ cao mỏ trung bình của chim sẻ trước hạn hán và sau hạn hán. Biết rằng, không có sự di – nhập cư của chim sẻ trước và sau hạn hán.
Sự thay đổi độ cao mỏ chim chỉ thay đổi khi môi trường xảy ra hạn hán
Sự biến đổi môi trường không chỉ chọn lọc về độ cao mỏ của chim sẻ mà còn chọn lọc về độ to nhỏ và mềm cứng của hạt (thức ăn) trong môi trường
Trong giai đoạn hạn hán, chim sẻ có độ cao mỏ cao hơn có lợi thế sinh tồn hơn so với chim sẻ có mỏ thấp
Nhân tố tiến hóa tác động đến độ cao mỏ chim sẻ làm tăng dần tần số allele và tần số kiểu gene quy định đặc điểm thích nghi trong quần thể, đồng thời làm giảm dần tần số allele và tần số các kiểu gene quy định các đặc điểm không thích nghi hoặc kém thích nghi
a) Sai.
b) Đúng.
Môi trường khô hạn làm nhiều loài thực vật chỉ còn phát sinh những hạt to, vỏ cứng. Những loài ra hạt nhỏ,vỏ mỏng (không chịu được khô hạn) bị giảm tỷ lệ sống sót → chính là chọn lọc tự nhiên tác động lên đặc tính hạt.
c) Đúng.
Hạt to, vỏ cứng chỉ có thể bị ăn bởi mỏ dày, khỏe; những chim mỏ thấp, mỏng không ăn nổi hạt to → chết đói. Do đó mỏ cao (dày) là đặc tính thích nghi trong giai đoạn khô hạn.
d) Đúng.
Hình 12 mô tả vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống ở người.
Máu trong động mạch giàu O2, máu trong tĩnh mạch giàu CO2
Chức năng của các van tim trong hệ tuần hoàn là điều hòa nhịp tim
Đường đi của máu từ tâm thất trái đi ra là động mạch chủ
Hệ tuần hoàn có nhiệm vụ chính là vận chuyển máu chứa oxy, chất dinh dưỡng đến các mô và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.