Câu hỏi:
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng:
Đáp án đúng: B
Dựa vào BBT, ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;0 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right)\).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 – Môn Toán – Bộ Đề 02 do cụm trường tỉnh Đồng Nai biên soạn là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho học sinh lớp 12 đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đề thi được xây dựng bám sát theo cấu trúc và mức độ của đề minh họa do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, bao gồm đầy đủ các dạng câu hỏi từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao. Tài liệu không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài mà còn hỗ trợ giáo viên trong công tác giảng dạy và đánh giá năng lực học sinh một cách hiệu quả.
Câu hỏi liên quan
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{-{{x}^{2}}+2x-6}{x+1}\)
Tập xác định của hàm số \(f\left( x \right)\) là \(\mathbb{R}\)
Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) là \({f}'\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}+2x-8}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}\)
Giá trị cực đại của hàm số \(f\left( x \right)\) bằng 2
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=f\left( x \right)\) trên \(\left[ -4;2 \right]\) là 10
a) Sai.
Hàm số \(f\left( x \right)=\frac{-{{x}^{2}}+2x-6}{x+1}\) xác định khi \(x+1\ne 0\Leftrightarrow x\ne -1\).
Do đó hàm số \(f\left( x \right)\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}\).
b) Đúng.
\({f}'\left( x \right)=\frac{{{\left( -{{x}^{2}}+2x-6 \right)}^{\prime }}\left( x+1 \right)-\left( -{{x}^{2}}+2x-6 \right){{\left( x+1 \right)}^{\prime }}}{x+1}=\frac{-{{x}^{2}}-2x+8}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}\)
c) Sai.
\({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \frac{-{{x}^{2}}-2x+8}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}=0\Leftrightarrow -{{x}^{2}}-2x+8=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=2 \\ & x=-4 \\ \end{align} \right.\).
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số \(f\left( x \right)\) có giá trị cực đại bằng \(-2\).
d) Sai.
Trên \(\left[ -4;2 \right]\), hàm số không có giá trị nhỏ nhất.
Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+x+3\,\)có đồ thị là \(\,\left( P \right)\) và \(y=-{{x}^{2}}+2x+1\,\,\)có đồ thị là \(\left( H \right)\). Gọi \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(\left( P \right)\) và \(\left( H \right)\) như hình vẽ.
Diện tích phần hình phẳng \(\left( E \right)\) được gạch sọc tính theo công thức \(\int\limits_{-1}^{2}{\left( -{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}+x-2 \right)\text{d}x}\)
\({{S}_{1}}=3{{S}_{2}}\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( H \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=0,x=2\) là \(\frac{10}{3}\)
Khi quay hình phẳng \(\left( E \right)\) quanh trục \(Ox\) ta được khối tròn xoay có thể tích \(V=\frac{185}{21}\)
a) Sai.
+ Phần \(S{}_{1}\): phần diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+x+3\), \(g\left( x \right)=-{{x}^{2}}+2x+1\) và các đường thẳng \(x=-1\), \(x=1\).
+ Phần \({{S}_{2}}\): phần diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+x+3\), \(g\left( x \right)=-{{x}^{2}}+2x+1\) và các đường thẳng \(x=1\), \(x=2\).
Do đó: \(S={{S}_{1}}+{{S}_{2}}=\int\limits_{-1}^{1}{\left( {{x}^{3}}-2{{x}^{2}}-x+2 \right)}\,\text{d}x\)\(+\int\limits_{1}^{2}{\left( -{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}+x-2 \right)\text{d}x}\).
Vậy \(S={{S}_{1}}+{{S}_{2}}=\int\limits_{-1}^{1}{\left( {{x}^{3}}-2{{x}^{2}}-x+2 \right)}\,\text{d}x\)\(+\int\limits_{1}^{2}{\left( -{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}+x-2 \right)\text{d}x}\).
b) Đúng.
\({{S}_{1}}=\int\limits_{-1}^{1}{\left[ f\left( x \right)-g\left( x \right) \right]}\,\text{d}x\)\(=\int\limits_{-1}^{1}{\left( {{x}^{3}}-2{{x}^{2}}-x+2 \right)}\,\text{d}x=\frac{8}{3}\).
\({{S}_{2}}=\int\limits_{1}^{2}{\left[ g\left( x \right)-f\left( x \right) \right]}\,\text{d}x\)\(=\int\limits_{1}^{2}{\left( -{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}+x-2 \right)}\,\text{d}x=\frac{5}{12}\).
Do đó: \({{S}_{1}}=\frac{32}{5}{{S}_{2}}\).
c) Đúng.
\(S=\int\limits_{0}^{2}{\left[ g\left( x \right) \right]}\,\text{d}x=\int\limits_{0}^{2}{\left( -{{x}^{2}}+2x+1 \right)dx=\frac{10}{3}}\).
d) Đúng.
Gọi \({{V}_{1}},{{V}_{2}}\) lần lượt là thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng \(\left( E \right)\) quanh trục \(Ox\) với các đường thẳng \(x=-1;x=1\) và \(x=2\).
+) \({{V}_{1}}=\pi \int\limits_{-1}^{1}{\left[ {{f}^{2}}\left( x \right)-{{g}^{2}}\left( x \right) \right]}dx=\frac{160}{21}\);
+) \({{V}_{2}}=\pi \int\limits_{1}^{2}{\left[ {{g}^{2}}\left( x \right)-{{f}^{2}}\left( x \right) \right]}dx=\frac{25}{21}\).
Vậy \(V={{V}_{1}}+{{V}_{2}}=\frac{185}{21}\).
Một trường năng khiếu có \(1000\) học sinh. Trong đó có \(200\) học sinh tham gia câu lạc bộ âm nhạc, và có \(85\text{ }\!\!%\!\!\text{ }\) học sinh biết chơi đàn guitar. Ngoài ra, có \(10\text{ }\!\!%\!\!\text{ }\) số học sinh không tham gia câu lạc bộ âm nhạc cũng biết chơi đàn guitar. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của trường
Xác suất chọn được học sinh không tham gia câu lạc bộ âm nhạc là \(0,9.\)
Xác suất chọn được học sinh vừa tham gia câu lạc bộ âm nhạc vừa biết chơi đàn ghi ta là \(0,17.\)
Xác suất chọn được học sinh biết chơi đàn ghi ta là \(0,25.\)
Giả sử học sinh đó biết chơi đàn guitar. Xác suất chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ âm nhạc là \(0,7\)
Xét các biến cố: \(A\): "Chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ âm nhạc";
\(B\): "Chọn được học sinh sinh biết chơi đàn guitar”.
a) Sai.
\(\text{P}\left( A \right)=\frac{200}{1000}=0,2\Rightarrow \text{P}\left( \overline{A} \right)=0,8\).
b) Đúng.
\(\text{P}\left( B\mid A \right)=0,85;\text{P}\left( B\mid \overline{A\,} \right)=0,1\).
Xác suất cần tìm là \(\text{P}\left( AB \right)\) ta có theo công thức nhân xác suất:
\(\text{P}\left( AB \right)=\text{P}\left( BA \right)=\text{P}\left( A \right).\text{P}\left( B\mid A \right)=0,2.0,85=0,17\).
c) Đúng.
Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:
\(\begin{array}{*{35}{l}} \text{P}\left( B \right) & =\text{P}\left( A \right)\cdot \text{P}\left( B|A \right)+\text{P}\left( \overline{A} \right)\cdot \text{P}\left( B|\overline{A} \right) \\ {} & =0,2\cdot 0,85+0,8\cdot 0,1=0,25. \\\end{array}\)
d) Sai.
Theo công thức Bayes, xác suất chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ âm nhạc, biết học sinh đó chơi được đàn guitar, là:
\(\text{P}\left( A\mid B \right)=\frac{\text{P}\left( A \right)\cdot \text{P}\left( B\mid A \right)}{\text{P}\left( B \right)}=\frac{0,2\cdot 0,85}{0,25}=0,68\).
Hệ thống Kiểm soát không lưu, còn gọi là kiểm soát không lưu (tiếng anh: air traffic control, viết tắt là ATC), hay Điều khiển không lưu là hệ thống chuyên trách đảm nhận việc gửi các hướng dẫn đến máy bay nhằm giúp các máy bay tránh va chạm, đồng thời đảm bảo tính hoạt động hiệu quả của nền tảng không lưu. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), xét một đài kiểm soát không lưu sân bay có tọa độ \(O\left( 0\,;\,0\,;\,0 \right)\), mỗi đơn vị trên trục ứng với 1 km. Máy bay bay trong phạm vi cách đài kiểm soát 417 km sẽ hiển thị trên màn hình ra đa. Một máy bay đang ở vị trí \(A\left( -688\,;\,-185\,;\,8 \right)\) chuyển động theo đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left( 91\,;\,75\,;\,0 \right)\) và hướng về đài kiểm soát không lưu (Hình hình mô tả dưới).
Phương trình đường thẳng mô tả đường bay của máy bay trên là \(\left\{ \begin{align} & x=-688+91t \\ & y=-185+75t \\ & z=8 \\ \end{align} \right.,t\in \mathbb{R}\)
Xác định tọa độ của vị trí mà máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất là điểm \(\left( -\frac{375}{2};\,\frac{455}{2};\,8 \right).\)
Vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa có tọa độ \(\left( -88;\,415;\,8 \right)\)
Giả sử suốt quá trình được theo dõi bở đài kiểm soát không lưu này máy bay luôn giữ vận tốc không đổi là \(800\,km/h\) thì mất \(0,62\) giờ (làm tròn đến hàng phần trăm)?
a) Đúng.
Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm \(A\left( -688\,;\,-185\,;\,8 \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 91\,;\,75\,;\,0 \right)\) là:
\(\left\{ \begin{align} & x=-688+91t \\ & y=-185+75t \\ & z=8 \\ \end{align} \right.\) (t là tham số).
b) Đúng.
Gọi \(H\) là vị trí mà máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất. Khi đó, khoảng cách \(OH\) phải ngắn nhất, điều này xảy ra khi và chỉ khi \(OH\bot d\).
Vì \(H\in d\) nên \(H\left( -688+91t;\,-185+75t;\,8 \right)\).
Ta có \(\overrightarrow{OH}=\left( -688+91t;\,-185+75t;\,8 \right)\).
\(OH\bot d\Leftrightarrow \overrightarrow{OH}.\overrightarrow{u}=0\).
\(\Leftrightarrow \left( -688+91t \right).91+\left( -185+75t \right).75+8.0=0\).
\(\Leftrightarrow 13906t-76483=0\)\(\Leftrightarrow t=\frac{11}{2}\).
Do đó \(H\left( -\frac{375}{2};\,\frac{455}{2};\,8 \right)\).
c) Sai.
Lưu ý rằng, \(M\) bay từ \(A\) hướng về ATC khi và chỉ khi \(t\) lớn dần từ \(0\).
Gọi \(B\) là vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa.
Vì \(B\in d\) nên \(B\left( -688+91t\,;\,-185+75t\,;\,8 \right)\).
\(B\) là vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa khi \(OB=417\).
\(\Leftrightarrow \sqrt{{{\left( -688+91t \right)}^{2}}+{{\left( -185+75t \right)}^{2}}+{{8}^{2}}}=417\).
\(\Leftrightarrow 13906{{t}^{2}}-152966t+333744=0\).
\(\Leftrightarrow t=3\) hoặc \(t=8\) (loại \(t=8\()
Với \(t=3\), ta có \(B\left( -415;\,40;\,8 \right)\).
d) Sai.
Vị trí đầu tiên và cuối cùng của \(M\) trên màn hình ra đa là:
\(B\left( -415;\,40;\,8 \right)\) và \(C\left( 40;\,415;\,8 \right)\).
Do đó thời gian xuất hiện trên màn hình ra đa là:
\(\frac{BC}{800}=\frac{\sqrt{{{\left( 40+415 \right)}^{2}}+{{\left( 415-40 \right)}^{2}}+{{\left( 8-8 \right)}^{2}}}}{800}\approx 0,74\) (giờ).
30
Gọi \(H\) là hình chiếu của \(S\) lên \(\left( ABC \right)\).
Ta có: \(SH=d\left[ S,(ABC) \right]=\frac{3{{V}_{S.ABC}}}{{{S}_{\Delta ABC}}}=6\,a\).
Ta có: \(\sin \left( SC,(SBC) \right)=\sin \widehat{SCA}=\frac{SH}{SC}=\frac{1}{2}\).
Vậy góc giữa đường thẳng \(SC\) và\(\left( ABC \right)\) bằng \({{30}^{o}}\).

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.