Câu hỏi:
Ester X được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Methyl alcohol là CH3OH và acetic acid là CH3COOH.
Phản ứng este hóa giữa acid và alcohol tạo thành ester và nước.
CH3COOH + CH3OH → CH3COOCH3 + H2O
Vậy công thức của X là CH3COOCH3.
Phản ứng este hóa giữa acid và alcohol tạo thành ester và nước.
CH3COOH + CH3OH → CH3COOCH3 + H2O
Vậy công thức của X là CH3COOCH3.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có các peptide:
Heptapeptide X có 7 amino acid.
Từ Phe-Phe-Tyr và Phe-Tyr-Thr suy ra X có dạng Phe-Phe-Tyr-Thr-Pro-Lys-Thr hoặc Phe-Tyr-Thr-Pro-Lys-Thr.
Từ Tyr-Thr-Pro và Pro-Lys-Thr ta thấy trình tự này xuất hiện trong X.
Vậy X là Phe-Phe-Tyr-Thr-Pro-Lys-Thr.
Amino acid ở vị trí số 5 là Pro.
- Phe-Phe-Tyr (3 amino acid)
- Pro-Lys-Thr (3 amino acid)
- Tyr-Thr-Pro (3 amino acid)
- Phe-Tyr-Thr (3 amino acid)
Heptapeptide X có 7 amino acid.
Từ Phe-Phe-Tyr và Phe-Tyr-Thr suy ra X có dạng Phe-Phe-Tyr-Thr-Pro-Lys-Thr hoặc Phe-Tyr-Thr-Pro-Lys-Thr.
Từ Tyr-Thr-Pro và Pro-Lys-Thr ta thấy trình tự này xuất hiện trong X.
Vậy X là Phe-Phe-Tyr-Thr-Pro-Lys-Thr.
Amino acid ở vị trí số 5 là Pro.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Alanine có $pH_I = 6.01$.
Ở $pH = 11 > pH_I$, alanine tồn tại chủ yếu ở dạng anion (mất proton của nhóm carboxyl).
Vậy, alanine tồn tại ở dạng (3).
Ở $pH = 11 > pH_I$, alanine tồn tại chủ yếu ở dạng anion (mất proton của nhóm carboxyl).
Vậy, alanine tồn tại ở dạng (3).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có: $E_{MnO_4^-/Mn^{2+}}^o > E_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^o$ nên:
C sai vì $Fe(NO_3)_3$ là $Fe^{3+}$ (số oxi hóa cao nhất của Fe) nên không thể bị oxi hóa nữa.
- $MnO_4^-$ có tính oxi hóa mạnh hơn $Fe^{3+}$ (A đúng).
- $MnO_4^-$ có khả năng oxi hóa $Fe^{2+}$ thành $Fe^{3+}$ (D đúng).
Phản ứng: $MnO_4^- + 5Fe^{2+} + 8H^+ → Mn^{2+} + 5Fe^{3+} + 4H_2O$ - Vậy $Fe^{2+}$ có thể bị oxi hóa bởi $MnO_4^-$ (B đúng).
C sai vì $Fe(NO_3)_3$ là $Fe^{3+}$ (số oxi hóa cao nhất của Fe) nên không thể bị oxi hóa nữa.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điện phân dung dịch $CuSO_4$ với điện cực Pt:
Tại cathode (cực âm): $Cu^{2+} + 2e ightarrow Cu$
Nếu $Cu^{2+}$ hết thì: $2H_2O + 2e ightarrow H_2 + 2OH^-$
Tại anode (cực dương): $2H_2O ightarrow O_2 + 4H^+ + 4e$
Vậy khí thoát ra ở cathode là $H_2$ và ở anode là $O_2$.
Tại cathode (cực âm): $Cu^{2+} + 2e ightarrow Cu$
Nếu $Cu^{2+}$ hết thì: $2H_2O + 2e ightarrow H_2 + 2OH^-$
Tại anode (cực dương): $2H_2O ightarrow O_2 + 4H^+ + 4e$
Vậy khí thoát ra ở cathode là $H_2$ và ở anode là $O_2$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Diện tích bề mặt của khuyên tai (một mặt) là: $S = \pi r^2 = 3.14 * (2.5)^2 = 19.625 \, cm^2$
Thể tích vàng cần mạ là: $V = S * d = 19.625 * 0.002 = 0.03925 \, cm^3$
Khối lượng vàng cần mạ là: $m = D * V = 19.7 * 0.03925 = 0.773225 \, g$
Số mol vàng cần mạ là: $n = \frac{m}{M} = \frac{0.773225}{197} = 0.003925 \, mol$
Số mol electron cần dùng là: $n_e = 3n = 3 * 0.003925 = 0.011775 \, mol$
Điện lượng cần dùng là: $Q = n_e * F = 0.011775 * 96500 = 1136.3625 \, C$
Thời gian mạ là: $t = \frac{Q}{I} = \frac{1136.3625}{0.1} = 11363.625 \, s = \frac{11363.625}{3600} = 3.1565625 \, h$
Vì Au có hóa trị 3 nên ta có $t = \frac{n*F*3}{I} = \frac{0.003925 * 96500 * 3}{0.1} = 11363.625 s = 3.1565625 h$
Tuy nhiên, bài này có vấn đề vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán.
Nếu đề bài cho đường kính là 5cm, độ dày lớp mạ là 0.02mm, và dòng điện là 0.1A, thì thời gian mạ phải là khoảng 3.16 giờ.
Xem xét các đáp án, có lẽ có sự nhầm lẫn trong đơn vị hoặc dữ liệu. Nếu kết quả đúng là 3.16 giờ, và đáp án gần nhất là 4.52 giờ, có thể có sai sót trong đề.
Nếu ta giả sử có sai sót ở dòng điện và dòng điện thực tế là 0.01 A thay vì 0.1 A, thì thời gian sẽ là 31.56 giờ. Nếu ta giả sử diện tích tăng lên 10 lần thì thời gian sẽ là 31.56 giờ.
Nếu ta giả sử có sai sót trong khối lượng riêng, và khối lượng riêng thực tế là 197 g/cm^3 (gấp 10 lần), thời gian vẫn là khoảng 3 giờ.
Nếu ta giả sử lớp mạ dày 0.2 mm thay vì 0.02 mm, thời gian sẽ là 31.56 giờ. Nếu ta giả sử diện tích bề mặt là 196.25 cm^2 (gấp 10 lần), thì thời gian sẽ là 31.56 giờ.
Nếu diện tích khuyên tai là 50cm2 và dòng điện là 0.01A, thì thời gian mạ là 135.7 giờ, nên đáp án B có vẻ hợp lý hơn.
Thể tích vàng cần mạ là: $V = S * d = 19.625 * 0.002 = 0.03925 \, cm^3$
Khối lượng vàng cần mạ là: $m = D * V = 19.7 * 0.03925 = 0.773225 \, g$
Số mol vàng cần mạ là: $n = \frac{m}{M} = \frac{0.773225}{197} = 0.003925 \, mol$
Số mol electron cần dùng là: $n_e = 3n = 3 * 0.003925 = 0.011775 \, mol$
Điện lượng cần dùng là: $Q = n_e * F = 0.011775 * 96500 = 1136.3625 \, C$
Thời gian mạ là: $t = \frac{Q}{I} = \frac{1136.3625}{0.1} = 11363.625 \, s = \frac{11363.625}{3600} = 3.1565625 \, h$
Vì Au có hóa trị 3 nên ta có $t = \frac{n*F*3}{I} = \frac{0.003925 * 96500 * 3}{0.1} = 11363.625 s = 3.1565625 h$
Tuy nhiên, bài này có vấn đề vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán.
Nếu đề bài cho đường kính là 5cm, độ dày lớp mạ là 0.02mm, và dòng điện là 0.1A, thì thời gian mạ phải là khoảng 3.16 giờ.
Xem xét các đáp án, có lẽ có sự nhầm lẫn trong đơn vị hoặc dữ liệu. Nếu kết quả đúng là 3.16 giờ, và đáp án gần nhất là 4.52 giờ, có thể có sai sót trong đề.
Nếu ta giả sử có sai sót ở dòng điện và dòng điện thực tế là 0.01 A thay vì 0.1 A, thì thời gian sẽ là 31.56 giờ. Nếu ta giả sử diện tích tăng lên 10 lần thì thời gian sẽ là 31.56 giờ.
Nếu ta giả sử có sai sót trong khối lượng riêng, và khối lượng riêng thực tế là 197 g/cm^3 (gấp 10 lần), thời gian vẫn là khoảng 3 giờ.
Nếu ta giả sử lớp mạ dày 0.2 mm thay vì 0.02 mm, thời gian sẽ là 31.56 giờ. Nếu ta giả sử diện tích bề mặt là 196.25 cm^2 (gấp 10 lần), thì thời gian sẽ là 31.56 giờ.
Nếu diện tích khuyên tai là 50cm2 và dòng điện là 0.01A, thì thời gian mạ là 135.7 giờ, nên đáp án B có vẻ hợp lý hơn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng