Câu hỏi:
Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Có bao nhiêu carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung môi nước?
Đáp án đúng:
- Glucose và fructose là các monosaccharide tồn tại ở dạng mạch hở và dạng vòng. Trong dung dịch, chúng có thể chuyển đổi giữa hai dạng này.
- Maltose là disaccharide được tạo thành từ hai đơn vị glucose liên kết với nhau. Liên kết glycosidic có thể bị thủy phân, cho phép các đơn vị glucose tự do mở vòng.
- Saccharose (đường mía) là disaccharide được tạo thành từ glucose và fructose. Mặc dù liên kết glycosidic giữa glucose và fructose làm cho nó ít có khả năng mở vòng trực tiếp, nhưng nó vẫn có thể bị thủy phân trong dung dịch axit hoặc bởi enzyme sucrase, tạo ra glucose và fructose, cả hai đều có khả năng mở vòng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Công thức cấu tạo của X là: $CH_3OOC-CH(NH_2)-CH_2-CH_2-COOCH_3$ hoặc $C_2H_5OOC-CH(NH_2)-CH_2-CH_2-COOC_2H_5$. Vì X có công thức phân tử $C_8H_{15}O_4N$ và tạo ra alcohol nên ancol phải là $CH_3OH$ hoặc $C_2H_5OH$.
Vì X có 1 chức amin và 2 chức este nên X có cấu tạo: $R_1OOC-CH(NH_2)-CH_2-CH_2-COOR_2$.
$R_1 + R_2 = 8 - 5 = 3$. Do đó $R_1$ và $R_2$ có thể là $CH_3$ hoặc $H$, hoặc $C_2H_5$ hoặc $H$ hay $CH_3$ và $CH_2$.
Các công thức cấu tạo thỏa mãn là:
- $CH_3OOC-CH(NH_2)-CH_2-CH_2-COOC_2H_5$
- $C_2H_5OOC-CH(NH_2)-CH_2-CH_2-COOCH_3$
- $HOOC-CH(NH_2)-CH_2-CH_2-COOCH_3$ (không thỏa mãn)
Vậy có 5 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Số mol $CaCO_3$: $n_{CaCO_3} = \frac{720000}{100} = 7200$ (mol)
Phương trình phản ứng: $CaCO_3(s) \xrightarrow{\Delta} CaO(s) + CO_2(g)$
Theo phương trình: $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 7200$ (mol)
Thể tích $CO_2$ ở đktc: $V_{CO_2} = 7200 \times 22.4 = 161280$ (l) = 161.28 (m3)
Tuy nhiên, bài toán còn cho dữ kiện nhiệt phản ứng, ta xét.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho phản ứng: $Q = n \times \Delta_rH_{298}^o = 7200 \times 179.2 = 1290240$ (kJ)
Nhiệt lượng khi đốt cháy carbon: $C + O_2 \rightarrow CO_2$ là -393.5 kJ/mol
$n_C = \frac{1290240}{393.5} = 3278.87$ (mol)
$V_{CO_2} = 3278.87 \times 22.4 \approx 73446.7$ (l) = 73.45 (m3)
Do dùng than đá để nung nên lượng $CO_2$ tạo ra từ đốt than đá là tối thiểu.
$V_{CO_2(min)} = 161.28 + 73.45 = 234.73 \approx 234.7 m^3$
Ta có $CaCO_3 \rightarrow CaO + CO_2$ và $C + O_2 \rightarrow CO_2$
1 tấn vôi bột thì khối lượng $CaO = 1000 kg$. Vậy số mol $CaO = \frac{10^6}{56} = 17857.14 mol$
$n_{CO_2} = n_{CaO} = 17857.14 mol \Rightarrow V_{CO_2} = 17857.14*22.4 = 400000 l = 400 m^3$
Vậy đáp án gần nhất là 313.6 m3.
Số mol $KMnO_4$ đã dùng là: $n_{KMnO_4} = 0,02 \times 0,02053 = 4,106 \times 10^{-4} \text{ mol}$
Theo phương trình phản ứng, $n_{Fe^{2+}} = 5 \times n_{KMnO_4} = 5 \times 4,106 \times 10^{-4} = 2,053 \times 10^{-3} \text{ mol}$
Vì lấy 10 mL dung dịch X, mà dung dịch X được pha loãng từ 25 mL dung dịch A thành 100 mL, nên:
Số mol $Fe^{2+}$ trong 25 mL dung dịch A là: $n_{Fe^{2+}_{A}} = 2,053 \times 10^{-3} \times \frac{100}{10} = 0,02053 \text{ mol}$
Vậy số mol $Fe^{2+}$ trong 1 L dung dịch A là: $n_{Fe^{2+}_{A}} = 0,02053 \times \frac{1000}{25} = 0,8212 \text{ mol}$
Khối lượng $Fe^{2+}$ trong 1 L dung dịch A là: $m_{Fe^{2+}_{A}} = 0,8212 \times 56 = 45,9872 \text{ g}$
Vì đề bài yêu cầu tính hàm lượng muối Fe2+ (g/L) trong dung dịch A. Ta cần xác định muối Fe2+ là muối nào. Vì trong quá trình chuẩn độ có sử dụng H2SO4, ta giả sử muối tạo thành là FeSO4.
Số mol $FeSO_4$ trong 1L dung dịch A là 0.8212 mol. Vậy khối lượng $FeSO_4$ trong 1L dung dịch A là: $0.8212 * 152 = 124.8224$ g.
Tuy nhiên, vì câu hỏi yêu cầu tính hàm lượng $Fe^{2+}$ (g/L) trong dung dịch A. Nên ta sẽ dùng khối lượng của $Fe^{2+}$ đã tính ở trên và pha loãng.
Nhưng đề bài hỏi Fe2+ (g/l) không phải Fe, vậy có lẽ đề bài sai?
Ta tính lại theo Fe:
Số mol Fe trong 1L dung dịch A là: 0.8212 mol.
Vậy khối lượng Fe trong 1L dung dịch A là: $0.8212 * 56 = 45.9872$ g/l.
Sự pha loãng dung dịch:
$C_1V_1 = C_2V_2$
$C_1= \frac{100}{25} = 4 \text{ lần}$
Vậy hàm lượng muối $Fe^{2+}$ trong dung dịch A là: $45.9872/4 = 11.4968$ g/l.
Đáp án gần nhất là 5.5 g/l. Có lẽ đề bị sai ở đâu đó...
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Thí nghiệm điện phân dung dịch copper (II) sulfate với các điện cực trơ (graphite) được mô phỏng như hình vẽ sau đây:
Tại anode, xuất hiện bọt khí hydrogen trên bề mặt điện cực
b. Tại cathode, trước tiên xảy ra sự oxi hóa nước sau đó xảy ra tiếp sự oxi hóa Cu2+
Dung dịch sau điện phân có giá trị pH tăng lên
Nếu tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,15 mol copper (II) sulfate trong thời gian 38 phút 36 giây với cường độ dòng điện 10A thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm là 9,6 gam
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7624 : 2007, khi chế tạo gương, chiều dày lớp bạc (siliver) phủ trên bề mặt tấm kính (quy ra tổng lượng bạc trên một đơn vị m2 kính) phải đạt tối thiểu 0,7 g.m-2. Một công ty cần sản xuất 30000 m2 gương có độ dày lớp bạc (siliver) phủ ở mức 0,72 g.m-2. Để tạo ra bạc (siliver), người ta tiến hành theo sơ đồ phản ứng như sau:
Saccharose Dung dịch A Dung dịch B Ag.
Biết hiệu suất cả quá trình là 80%.
Cho các phát biểu sau:
a. Lượng bạc được tráng lên 30000m2 gương với độ dày lớp bạc (siliver) phủ ở mức 0,72 g.m-2 là 21,6 kg.
b. Trong dung dịch A có hai loại monosaccharide
c. Trong quá trình thủy phân saccharose có thể thay xúc tác acid bằng xúc tác base
d. Để sản xuất lượng gương với độ phủ bạc như trên, công ty đó cần sử dụng lượng saccharose ít nhất là 21,375 kg
Khảo sát một số tính chất của 3 chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau:
|
Nhiệt độ nóng chảy (oC) |
Quỳ tím |
X |
-6,3 |
Không đổi màu |
Y |
233 |
Không đổi màu |
Z |
247 |
Màu hồng |
Biết X, Y, Z là một trong 3 chất: Glycine, Aniline, Glutamic acid. Cho các phát biểu sau :
a. Dựa vào nhiệt độ nóng chảy thì chất Y, Z là chất rắn ở nhiệt độ thường
b. Tên bán hệ thống của glutamic acid là α–amino pentane-1,5-dioic
c. X, Y, Z lần lượt là Aniline, Glycine, Glutamic acid
d. Nếu hexapeptide T được tạo bởi Y và Z có phân tử khối là 504 amu thì số gốc Glu trong peptide là 4
Hai ống nghiệm (1) và (2) đều chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Tiến hành hai thí nghiệm sau ở 20 °C:
Thí nghiệm 1: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch hydrochloric acid đặc (nồng độ khoảng 11 M) không màu vào ống nghiệm (1) thu được dung dịch có màu vàng chanh, do có quá trình:
[Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl−(aq) ⇌ [CuCl4]2−(aq) + 6H2O(l) KC = 4,18.105
Thí nghiệm 2: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch sodium chloride bão hòa (nồng độ khoảng 5,3 M) không màu vào ống nghiệm (2) thu được dung dịch có màu xanh nhạt hơn so với ban đầu.
Cho các phát biểu sau:
a. Trong thí nghiệm 1, phức chất [Cu(OH2)6]2+ bền hơn phức chất [CuCl4]2−
b. Khi cho dung dịch HCl có nồng độ khoảng 5,3 M vào dung dịch copper(II) sulfate 0,5% thì không quan sát thấy dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất [CuCl4]2−
c. Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng ở thí nghiệm 1 là:
d. Trong thí nghiệm 2, không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.