Câu hỏi:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions
The dollar is one of the most recognizable currencies in the world, renowned for its widespread use and influence. However, its origins trace back to Europe, where the term "dollar" evolved from the word "thaler," a silver coin first minted in the 16th century in the Bohemian region of Joachim’s. These coins became a reliable standard of trade across Europe due to their consistent silver content and quality. When European settlers journeyed to the Americas, they brought the concept of the "dollar" with them, setting the stage for its adoption in the New World.
In 1792, the United States Congress passed the Coinage Act, marking a pivotal moment in American monetary history. This act established the dollar as the country's official currency and defined its value in terms of silver and gold, aiming to create a stable and trustworthy monetary system. For much of its early history, the dollar was backed by precious metals, ensuring confidence in its value. However, in the 20th century, the dollar transitioned to a fiat currency system, meaning its value was no longer tied to gold or silver but backed by the US government's credibility. This shift allowed for more flexibility in managing the economy and implementing monetary policies.
The dollar's rise to global prominence began after World War II with the Bretton Woods Agreement of 1944. This accord pegged many international currencies to the US dollar, which was in turn linked to gold. Additionally, the agreement established the dollar as the world's primary reserve currency. Even after the collapse of the Bretton Woods system in the 1970s, the dollar maintained its dominance due to the strength and stability of the US economy.
Today, the dollar serves not just as a currency but as a symbol of economic power and reliability. It is used extensively in global trade, international investments, and as a benchmark for evaluating other currencies. Despite competition from emerging currencies like the euro and the Chinese yuan, the dollar remains at the heart of the global financial system, reflecting its enduring influence.
Which of the following is TRUE according to the passage?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Lựa chọn C đúng vì có thông tin đồng đô la cạnh tranh với euro và nhân dân tệ.
Các lựa chọn khác như A (nguồn gốc đô la ở Mỹ), B (Bretton Woods giới thiệu tiền pháp định), và D (đô la luôn được quyết định bởi chính sách chính phủ) không đúng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ đề thi giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và nội dung đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2025. Đề thi được xây dựng theo định hướng của Bộ GD ĐT, bao gồm các phần Ngữ âm, Từ vựng - Ngữ pháp, Chức năng giao tiếp, Kỹ năng đọc hiểu, Kỹ năng viết và Phát âm - Trọng âm. Hệ thống câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao tư duy ngôn ngữ. Đáp án chi tiết đi kèm hỗ trợ học sinh tự ôn tập, đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng.
Câu hỏi liên quan
A. [I]: Đoạn này chỉ giới thiệu về sự phát triển của trẻ em và chưa đề cập đến các nghiên cứu của các nhà khoa học. => Sai.
B. [II]: Đoạn này nói về việc chúng ta không hiểu rõ quá trình phát triển ngôn ngữ và tư duy, nhưng chưa nhắc đến các thí nghiệm cụ thể. => Sai.
C. [III]: Đoạn này giới thiệu việc các nhà khoa học sử dụng công nghệ mới để nghiên cứu não trẻ em. Đây là nơi phù hợp nhất để thêm câu về các thí nghiệm. => Đúng.
D. [IV]: Đoạn này mô tả cụ thể về các kết quả từ các thí nghiệm, không phù hợp để thêm câu. => Sai.
A. receive extra help (nhận được sự giúp đỡ thêm): Không phù hợp vì "gain an edge" nhấn mạnh đến việc đạt được lợi thế chứ không chỉ nhận sự giúp đỡ. => Sai.
B. obtain a competitive advantage (có được lợi thế cạnh tranh): Phù hợp vì cụm từ này nói về việc có lợi thế vượt trội hơn. => Đúng.
C. improve performance (cải thiện hiệu suất): Dù có liên quan, nhưng không chính xác bằng vì không nhấn mạnh khía cạnh "lợi thế cạnh tranh". => Sai.
D. increase attention (tăng sự chú ý): Không phù hợp vì "gain an edge" không liên quan đến sự chú ý. => Sai.
A. babies' ability to detect patterns (khả năng nhận biết các mẫu âm thanh của trẻ): Phù hợp vì “This” đề cập đến phát hiện rằng trẻ có thể phân biệt các mẫu âm thanh. => Đúng.
B. the importance of word order (tầm quan trọng của trật tự từ): Sai vì “This” không nhắc đến ý này.
C. sequences like mu-ba-ba (các chuỗi như mu-ba-ba): Sai vì “This” không chỉ đến chuỗi cụ thể mà đến khả năng phân biệt.
D. grammatical understanding (sự hiểu biết về ngữ pháp): Sai vì “This” không nói trực tiếp đến ngữ pháp

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.