Câu hỏi:
Đồ thị trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?
Đáp án đúng: D
Dựa vào hình dạng đồ thị ta thấy hàm số đã cho là hàm số bậc hai trên bậc nhất. Do đó, loại A, B.
Hàm số đã cho không có cực trị và \(a.m>0\). Do đó, loại C.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Toán - Bộ Đề 01 được biên soạn nhằm giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả. Đề thi có thời gian làm bài 90 phút, bao phủ toàn bộ chương trình THPT, trong đó 70-80% nội dung thuộc lớp 12, phần còn lại được chọn lọc từ chương trình lớp 11 và lớp 10 nhằm đảm bảo sự kết nối kiến thức. Các chuyên đề quan trọng như hàm số, tích phân, số phức, hình học không gian, tổ hợp - xác suất và phương pháp tọa độ trong mặt phẳng đều được đưa vào đề thi. Cấu trúc đề gồm 3 phần: Câu Trắc Nghiệm Nhiều Phương Án Lựa Chọn, Câu Trắc Nghiệm Đúng Sai và Câu Trắc Nghiệm Trả Lời Ngắn, giúp học sinh tiếp cận với nhiều dạng bài từ cơ bản đến nâng cao. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh có lộ trình ôn tập hiệu quả, nâng cao tư duy toán học và đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.
Câu hỏi liên quan
+ Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB,AB=2\sqrt{3}\).
+ Ta có \(I(1;2;0)\), \(R=\frac{AB}{2}=\sqrt{3}\) là tâm và bán kính mặt cầu đường kính AB.
+ Mặt cầu đường kính AB có phương trình là:
\({{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{z}^{2}}=3\).
Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{2}}-2x-1\) và \(g\left( x \right)=2x-4\).
Xét hàm số \(Q\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x\)
Phương trình \(f\left( x \right)-g\left( x \right)=0\) có hai nghiệm phân biệt
Hiệu \(f\left( x \right)-g\left( x \right)>0\) với mọi \(x\in \left( 1;3 \right)\)
Hàm số \(Q\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)-g\left( x \right)\)
Diện tích hình phẳng \(\left( H \right)\) bằng \(Q\left( 1 \right)-Q\left( 3 \right)\)
a) Đúng.
Ta có:
\(\begin{array}{*{35}{l}} {} & f(x)-g(x) & =0 \\ \Leftrightarrow & {{x}^{2}}-2x-1-(2x-4) & =0 \\ \Leftrightarrow & {{x}^{2}}-4x+3 & =0 \\ \Leftrightarrow & \left[ \begin{array}{*{35}{l}} x=1 \\ x=3 \\ \end{array} \right. & {} \\ \end{array}\)
Vậy phương trình \(f(x)-g(x)=0\) có hai nghiệm phân biệt.
b) Sai.
Vì phương trình có 2 nghiệm \(x=1\) và \(x=3\), nên ta có trục xét dấu của \(f(x)-g(x)\) như sau:
Suy ra hiệu \(f(x)-g(x)<0\) với mọi \(x\in (1;3)\).
c) Đúng.
Để kiểm tra \(Q(x)\) có là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)-g(x)\) hay không. Ta có thể kiểm tra bằng cách tính đạo hàm của \(Q(x)\) và so sánh xem kết quả có đúng bằng \(f(x)-g(x)\) hay không.
Ta có \(Q{{(x)}^{\prime }}={{\left( \frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x \right)}^{\prime }}\) \(={{x}^{2}}-4x+3=f(x)-g(x)\).
Suy ra hàm số \(Q(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)-g(x)\).
d) Đúng.
+) \({{Q}_{1}}-{{Q}_{3}}=\frac{4}{3}\).
+) Hình phẳng \((H)\) được giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(f(x)\) và \(g(x)\) và các đường \(x=1,x=3\) sẽ có diện tích là:
Cách 1:
\(\begin{array}{*{35}{l}} S & =\int_{1}^{3}{|}f(x)-g(x)|dx=\left| \int_{1}^{3}{\left( {{x}^{2}}-4x+3 \right)}dx \right|=\left| \left( \frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x \right) \right|_{1}^{3} \\ {} & =\left| 0-\frac{4}{3} \right|=\frac{4}{3}=Q(1)-Q(3). \\ \end{array}\)
Cách 2:
\(S=\int_{1}^{3}{|}f(x)-g(x)|dx\)\(=-\int_{1}^{3}{(f(}x)-g(x))dx\).
(vì \(f(x)-g(x)<0\) với mọi \(x\in (1;3)\))
\(S=-Q(x)|_{1}^{3}=-[Q(3)-Q(1)]=Q(1)-Q(3)\).
Khi thả một quả bóng từ đỉnh một toà tháp xuống, nó chạm đất sau 3 giây. Sau đó, quả bóng nảy lên trước khi chạm đất lần nữa 4 giây sau đó. Chiều cao tính bằng mét của quả bóng so với mặt đất sau \(t\) giây tuân theo một hàm số liên tục trên \(\left[ 0;7 \right]\) như sau:
\(H\left( t \right)=\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} -5{{t}^{2}}+c & \text{ }\!\!~\!\!\text{ khi }\!\!~\!\!\text{ } & 0\le t<3 \\ -5{{t}^{2}}+dt+e & \text{ }\!\!~\!\!\text{ khi }\!\!~\!\!\text{ } & 3\le t\le 7 \\ \end{array}\left( c,d,e\in \mathbb{R} \right) \right.\).
\(H\left( 3 \right)=H\left( 7 \right)=0\)
Quả bóng được thả từ độ cao 40 m
Giá trị của \(d\) là \(d=100\)
Độ cao lớn nhất mà quả bóng đạt được sau lần nảy đầu tiên là 20m
a) Đúng.
Dựa vào hình vẽ ta thấy \(H(3)=H(7)=0\).
b) Sai.
Quả bóng được thả tại thời điểm \(t=0\), nên để tìm độ cao quả bóng ta cần đi tìm \(H(0)\).
Vì hàm số liên tục tại \(t=3\) nên \(\underset{t\to 3}{\mathop{\lim }}\,H(t)=H(3)=0\) \(\Leftrightarrow -{{5.3}^{2}}+c=0\Leftrightarrow c=45\).
Vậy \(H(0)=45\). Do đó, quả bóng được thả từ độ cao \(45\text{m}\).
c) Sai.
Ta có:
\(\begin{align} & \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} H(3)=0 \\ H(7)=0 \\ \end{array} \right. \\ & \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} -{{5.3}^{2}}+3d+e=0 \\ -{{5.7}^{2}}+7d+e=0 \\ \end{array} \right. \\ & \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} d=50 \\ e=-105 \\ \end{array} \right. \\ \end{align}\)
Vậy \(H(t)=-5{{t}^{2}}+50t-105\).
d) Đúng.
Độ cao của quả bóng sau lần nảy đầu tiên trong khoảng thời gian \(t\in [3;7]\) nên sẽ được mô tả bởi \(H(t)=-5{{t}^{2}}+50t-105\).
Khảo sát hàm số \(H(t)\) trên đoạn [3; 7].
\({{H}^{\prime }}(t)=-10t+50=0\)\(\Leftrightarrow t=5(\text{tm})\).
Ta có \(H(3)=H(7)=0\); \(H(5)=20\).
Vậy độ cao lớn nhất mà quả bóng đạt được sau lần nảy đầu tiên là \(20\text{m}\).
Một mái nhà hình tròn được đặt trên ba cây cột trụ. Các cây cột trụ vuông góc với mặt sàn nhà phẳng và có độ cao lần lượt là 8m, 9m, 10m. Ba chân cột là ba đỉnh của một tam giác đều trên mặt sàn nhà với cạnh dài 8 m. Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, với \(B\) thuộc tia \(Ox,C\) thuộc tia \(Oy\), tia Oz cùng hướng với vectơ \(\overline{A{A}'}\); gốc toạ độ O trùng với trung điểm của \(AC\) và mỗi đơn vị trên trục có độ dài 1 mét (xem hình vẽ).
Tọa độ các điểm \({A}'\left( 0;-4;10 \right),{B}'\left( 4\sqrt{3};0;9 \right),{C}'\left( 0;4;8 \right)\)
Phương trình mặt phẳng \(\left( {A}'{B}'{C}' \right)\) là: \(y+4z-36=0\)
Biết độ dốc của mái nhà tiêu chuẩn khoảng \({{27}^{\circ }}\) đến \({{35}^{\circ }}\), mái nhà trên có độ dốc ở mức tiêu chuẩn
Biết rằng bề mặt mái nhà là hình tròn có tâm \(I\) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \({A}'{B}'{C}'\) thì điểm \(I\) cách mặt sàn một khoảng là 9 mét
a) Đúng.
Ta có: \(A(0;-4;0),B(4\sqrt{3};0;0),C(0;4;0)\),
\({{A}^{\prime }}(0;-4;10),{{B}^{\prime }}(4\sqrt{3};0;9),{{C}^{\prime }}(0;4;8)\).
b) Đúng.
Ta có \(\overrightarrow{{{A}^{\prime }}{{B}^{\prime }}}=(4\sqrt{3};4;-1);\overrightarrow{{{A}^{\prime }}{{C}^{\prime }}}=(-4\sqrt{3};4;-1)\).
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( {{A}^{\prime }}{{B}^{\prime }}{{C}^{\prime }} \right)\) là:
\(\vec{n}=\left[ \overrightarrow{{{A}^{\prime }}{{B}^{\prime }}},\overrightarrow{{{A}^{\prime }}{{C}^{\prime }}} \right]=(0;8\sqrt{3};32\sqrt{3})\)\(=8\sqrt{3}(0;1;4)\).
Suy ra phương trình mặt phẳng \(\left( {{A}^{\prime }}{{B}^{\prime }}{{C}^{\prime }} \right)\) là: \(y+4z-36=0\).
c) Sai.
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((ABC)\) là \(\vec{k}=(0;0;1)\).
Khi đó:
\(\cos \left( (ABC),\left( {{A}^{\prime }}{{B}^{\prime }}{{C}^{\prime }} \right) \right)=\frac{|5|}{\sqrt{{{4}^{2}}+{{1}^{2}}}}=\frac{4}{\sqrt{17}}\).
\(\to \left( (ABC),\left( {{A}^{\prime }}{{B}^{\prime }}{{C}^{\prime }} \right) \right)\approx {{14}^{{}^\circ }}\).
Vậy độ dốc của mái khoảng \({{14}^{{}^\circ }}\), mái nhà trên không ở mức tiêu chuẩn.
d) Đúng.
Gọi \(I(a;b;c)\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} b+4c=36 \\ {{a}^{2}}+{{(b+4)}^{2}}+{{(c-10)}^{2}}={{(a-4\sqrt{3})}^{2}}+{{b}^{2}}+{{(c-9)}^{2}} \\ {{a}^{2}}+{{(b+4)}^{2}}+{{(c-10)}^{2}}={{a}^{2}}+{{(b-4)}^{2}}+{{(c-8)}^{2}} \\ \end{array} \right.\)
Suy ra \(I(\sqrt{5};0;9)\Rightarrow \) điểm I cách mặt sàn một khoảng là 9 mét.
Nobita và Shizuka chuẩn bị di tham quan hòn đảo Honshu trong hai ngày thứ Bảy và Chủ nhật tuần này. Ở hòn đảo Honshu này, mỗi ngày chi có nắng hoặc mưa, nếu một ngày là nắng thì khả năng xảy ra mưa ở ngày ngày tiếp theo là \(20\%\), còn nếu một ngày là mưa thì khả năng ngày hôm sau vẫn mưa là \(30\%\). Theo dự báo thời tiết, xác suất trời sẽ nắng vào thứ Bảy tuần này là 0,7. Gọi \(A\) là biến cố "Ngày thứ Bảy tuần này trời nắng" và \(B\) là biến cố "Ngày Chủ nhật tuần này trời mưa"
\(P\left( A \right)=0,7\)
Xác suất có điều kiện \(P\left( \overline{B}\mid A \right)=0,77\)
Xác suất ngày chủ nhật tuần này trời nắng là \(80\%\)
Bạn mèo máy Doraemon có thể đến được tương lai nhưng lại chỉ đến hòn đảo vào ngày Chủ nhật và báo cho Nobita biết rằng Chủ nhật tuần này trời mưa, khi đó xác suất ngày thứ 7 trời nắng là \(62\%\) (làm tròn đến hàng đơn vị theo đơn vị phần trăm)
a) Đúng.
Ta có \(\mathrm{P}(\mathrm{A})=0,7 ; \mathrm{P}(\mathrm{B} \mid \mathrm{A})=0,2 ; \mathrm{P}(\mathrm{B} \mid \overline{\mathrm{A}})=0,3\).
b) Sai.
Do đó \(\mathrm{P}(\overline{\mathrm{A}})=1-\mathrm{P}(\mathrm{A})=0,3\);
\(\mathrm{P}(\overline{\mathrm{B}} \mid \mathrm{A})=1-\mathrm{P}(\mathrm{B} \mid \mathrm{A})=0,8 ;\)
\(\mathrm{P}(\overline{\mathrm{B}} \mid \overline{\mathrm{A}})=1-\mathrm{P}(\mathrm{B} \mid \overline{\mathrm{A}})=0,7\).
Áp dụng công thức nhân xác suất, ta có xác suất trời nắng vào thứ Bảy và trời mưa vào Chủ nhật là:
\(\mathrm{P}(\mathrm{AB})=\mathrm{P}(\mathrm{~A}) \mathrm{P}(\mathrm{~B} \quad \mathrm{~A})=0,7 \cdot 0.2=0,14 .\)
Tương tự, ta có:
\(\begin{align}& \mathrm{P}(\mathrm{~A} \overline{\mathrm{~B}})=\mathrm{P}(\mathrm{~A}) \cdot \mathrm{P}(\overline{\mathrm{~B}} \mid \mathrm{A})=0,7 \cdot 0,8=0,56 ; \\& \mathrm{P}(\overline{\mathrm{~A}} \mathrm{~B})=\mathrm{P}(\overline{\mathrm{~A}}) \cdot \mathrm{P}(\mathrm{~B} \mid \overline{\mathrm{A}})=0,3 \cdot 0,3=0,09 ; \\& \mathrm{P}(\overline{\mathrm{~A}} \overline{\mathrm{~B}})=\mathrm{P}(\overline{\mathrm{~A}}) \cdot \mathrm{P}(\overline{\mathrm{~B}} \mid \overline{\mathrm{A}})=0,3 \cdot 0,7=0,21 .\end{align}\)
Ta có thể biểu diễn các kết quả trên theo sơ đồ cây như sau:
c) Sai.
Xác xuất ngày chủ nhật nắng là:
\(\mathrm{P}(\overline{\mathrm{~B}})=\mathrm{P}(\mathrm{~A} \overline{\mathrm{~B}})+\mathrm{P}(\overline{\mathrm{~A}} \overline{\mathrm{~B}})=0,77=77 \% .\)
d) Sai.
Xác xuất chủ nhật trời mưa là \(P(B)=0,14+0,09=0,23\).
Ta có: \(\mathrm{P}(\mathrm{A} \mid \mathrm{B})=\frac{\mathrm{P}(\mathrm{AB})}{\mathrm{P}(\mathrm{B})}=\frac{0,14}{0,23} \approx 60,86 \%\).

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.